Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
BÀI 9. QUY TẮC OCTET (02 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A.
- Vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học ở các nguyên tố nhóm A. 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A.
+ Vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học ở các nguyên tố nhóm A.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở THCS, kết hợp thông tin trong SGK, HS thu
nhận kiến thức về quy tắc octet.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng quy tắc octet để mô tả
được quá trình hình thành liên kết trong một số phân tử hợp chất (liên kết đơn, đôi, ba, liên kết ion). 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm các hình ảnh, nội dung liên quan đến bài học, thiết kế phiếu học tập.
- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, xác định vấn đề cần giải quyết.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (có thể chưa đầy đủ, chưa chính xác nhưng GV không đánh giá).
d) Tổ chức thực hiện: GV chiếu một số hình ảnh như viên bi lăn từ trên bàn xuống,
nước chảy từ trên cao xuống, HS quan sát và trả lời câu hỏi mở đầu – SGK Hoá 10 – tr49.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV dẫn dắt vào bài, yêu cầu HS xác định nhiệm vụ của bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Quy tắc octet (10’) Mục tiêu:
- HS dựa vào SGK thảo luận và suy luận về xu hướng của các nguyên tử khi tham
gia phản ứng hóa học.
- Trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN I. Quy tắc octet
Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát mô hình
cấu tạo của helium và neon hình 9.1 SGK,
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: hoàn thành PHT số 1 sau:
1. Các nguyên tử khí hiếm có lớp
electron ngoài cùng đã bão hòa với 8
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
electron (ngoại lệ là He với lớp
Cấu hình electron – đặc điểm cấu tạo
electron bão hòa là 2 electron) nên bền
vững hơn rất nhiều so với các nguyên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Nhận xét số electron lớp ngoài của tử khác.
helium và neon, chúng có bền vững 2. không?
Cấu hình electron nguyên tử của các
2. Cho biết nguyên tử các nguyên tố sau: nguyên tố lần lượt là:
Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10), Ar Na (Z = 11): 1s22s22p63s1
(Z = 18). Những nguyên tử nào trong các Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5
nguyên tử trên có lớp electron ngoài Ne (Z = 10): 1s22s22p6 cùng bền vững? Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6
3. Hãy dự đoán xu hướng của các nguyên Nguyên tử Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18)
tử khi tham gia hình thành liên kết hoá có lớp electron ngoài cùng bền vững học?
(lớp electron ngoài cùng đã bão hòa với 8 electron).
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện 3. Trong phản ứng hóa học, các nguyên
nhiệm vụ cặp đôi để làm PHT số 1.
tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện đôi HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của cặp mình.
Kết luận, nhận định: GV gọi các cặp nhận
xét, bổ sung, GV chốt kiến thức đưa ra kết luận.
Hoạt động II: Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa
học của các nguyên tố nhóm A. (22’)
Mục tiêu: Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự nhường, nhận hoặc góp chung electron.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 9: Quy tắc Octet Hóa học 10 Cánh diều
1 K
494 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(988 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
BÀI 9. QUY TẮC OCTET (02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A.
- Vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học ở các
nguyên tố nhóm A.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A.
+ Vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học ở các
nguyên tố nhóm A.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở THCS, kết hợp thông tin trong SGK, HS thu
nhận kiến thức về quy tắc octet.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng quy tắc octet để mô tả
được quá trình hình thành liên kết trong một số phân tử hợp chất (liên kết đơn, đôi,
ba, liên kết ion).
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm các hình ảnh, nội dung liên quan đến bài học, thiết kế phiếu học
tập.
- Học sinh: Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài
học mới.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân, xác định vấn đề cần giải quyết.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (có thể chưa đầy đủ, chưa chính xác nhưng GV
không đánh giá).
d) Tổ chức thực hiện: GV chiếu một số hình ảnh như viên bi lăn từ trên bàn xuống,
nước chảy từ trên cao xuống, HS quan sát và trả lời câu hỏi mở đầu – SGK Hoá 10 –
tr49.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV dẫn dắt vào bài, yêu cầu HS xác định nhiệm vụ của bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Quy tắc octet (10’)
Mục tiêu:
- HS dựa vào SGK thảo luận và suy luận về xu hướng của các nguyên tử khi tham
gia phản ứng hóa học.
- Trình bày được quy tắc octet với các nguyên tố nhóm A.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát mô hình
cấu tạo của helium và neon hình 9.1 SGK,
hoàn thành PHT số 1 sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Cấu hình electron – đặc điểm cấu tạo
I. Quy tắc octet
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
1. Các nguyên tử khí hiếm có lớp
electron ngoài cùng đã bão hòa với 8
electron (ngoại lệ là He với lớp
electron bão hòa là 2 electron) nên bền
vững hơn rất nhiều so với các nguyên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Nhận xét số electron lớp ngoài của
helium và neon, chúng có bền vững
không?
2. Cho biết nguyên tử các nguyên tố sau:
Na (Z = 11), Cl (Z = 17), Ne (Z = 10), Ar
(Z = 18). Những nguyên tử nào trong các
nguyên tử trên có lớp electron ngoài
cùng bền vững?
3. Hãy dự đoán xu hướng của các nguyên
tử khi tham gia hình thành liên kết hoá
học?
Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thực hiện
nhiệm vụ cặp đôi để làm PHT số 1.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện đôi HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của cặp mình.
Kết luận, nhận định: GV gọi các cặp nhận
xét, bổ sung, GV chốt kiến thức đưa ra kết
luận.
tử khác.
2.
Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố lần lượt là:
Na (Z = 11): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
Cl (Z = 17): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Ne (Z = 10): 1s
2
2s
2
2p
6
Ar (Z = 18): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Nguyên tử Ne (Z = 10) và Ar (Z = 18)
có lớp electron ngoài cùng bền vững
(lớp electron ngoài cùng đã bão hòa với
8 electron).
3. Trong phản ứng hóa học, các nguyên
tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền
vững như của khí hiếm.
Hoạt động II: Vận dụng quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa
học của các nguyên tố nhóm A. (22’)
Mục tiêu: Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự nhường, nhận hoặc góp
chung electron.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc octet trong sự nhường, nhận e (17’)
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp thành
4 nhóm yêu cầu HS nghiên cứu hình 9.2 và
9.3 SGK để hoạt động nhóm theo kĩ thuật
mảnh ghép :
Vòng 1:Nhóm chuyên gia
+ Nhóm 1, 3: PHT số 2
+ Nhóm 2, 4: PHT số 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Tìm hiểu sự
nhận electron
1. Nguyên tử chlorine có cấu hình
electron gần với khí hiếm nào nhất?
2. Để đạt được cấu hình electron bền
vững thì nguyên tử chlorine có xu hướng
nhường hay nhận bao nhiêu electron?
3. Rút ra xu hướng cơ bản của các
nguyên tử phi kim trong các phản ứng
hóa học.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Tìm hiểu sự
hình thành ion sodium
1. Nguyên tử sodium có cấu hình
electron gần với khí hiếm nào nhất?
2. Để đạt được cấu hình electron bền
vững thì nguyên tử sodium có xu hướng
nhường hay nhận bao nhiêu electron?
3. Xu hướng cơ bản của các nguyên tử
kim loại trong các phản ứng hóa học là
gì?
I. Vận dụng quy tắc octet trong quá
trình hình thành liên kết hóa học của
các nguyên tố nhóm A.
1. Tìm hiểu cách vận dụng quy tắc
octet trong sự nhường, nhận electron
* Sự nhận electron
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Cấu hình electron Cl (Z = 17):
[Ne]3s
2
3p
5
Cl có cấu hình electron
gần với khí hiếm Ar.
2. Nguyên tử Cl có 7 electron lớp ngoài
cùng nguyên tử chlorine có xu
hướng nhận thêm 1 electron để trở
thành anion.
3. Các phi kim với 5, 6 hoặc 7 electron
ở lớp ngoài cùng có xu hướng nhận
thêm 3, 2, hoặc 1 electron để tạo ion
âm.
* Sự nhường e
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
1. Cấu hình electron nguyên tử Na:
[Ne]3s
1
Nguyên tử sodium có cấu
hình electron gần với khí hiếm Ne;
2. Nguyên tử Na có 1 electron lớp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85