Giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Bài 7 (Kết nối tri thức): Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ

352 176 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(352 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 7. NGÀNH NGHỀ KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Số tiết: 3 (tiết 22 + 23 + 24)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được yêu cầu và triển vọng, những thông tin chính về thị trường lao
động của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Đánh giá được sự phù hợp của bản thân đối với những ngành nghề đó.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: trình bày được yêu cầu và triển vọng, những thông tin
chính về thị trường lao động của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công
nghệ; - Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá sự phù hợp của bản thân đối với những ngành nghề
đó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 22: Khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Câu 1: Trình bày cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
Câu 2: Trình bày cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hãy quan sát và cho biết những người trong Hình 7.1 làm nghề gì và
thuộc lĩnh vực nào. Suy nghĩ về bản thân và cho biết em sẽ chọn nghề nào. Hãy
giải thích về sự lựa chọn đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 7.1 SGK theo yêu cầu của GV
và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ (30
phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi:
+ Khái niệm về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
+ Phân loại về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
+ Vai trò của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
- Là ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Gồm: công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, …
- Vai trò:
+ Tạo ra của cải, phát triển kinh tế
+ Tạo ra các dịch vụ phục vụ
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Phục vụ nghiên cứu
+ Liên tục cải tiến sản phẩm đem lại cho con người cuộc sống văn minh, hiện đại.
* Giao bài về nhà (3 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 23: Một số ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nghề thuộc ngành cơ khí (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời
các câu hỏi:
+ Kể tên nghề thuộc ngành cơ khí mà em biết?
+ Tóm tắt yêu cầu và triển vọng phát triển của nghề thuộc ngành cơ khí?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Một số ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
1. Nghề thuộc ngành cơ khí
a. Giới thiệu chung
- khí thuật: nhóm ngành đào tạo tập trung vào áp dụng nguyên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
toán học và khoa học để thiết kế, phát triển và đánh giá vận hành các hệ thống thiết
bị cơ khí được sử dụng trong các hệ thống chế tạo và lắp ráp chuyên dụng.
- Gồm: sửa chữa, cơ khí chế tạo, chế tạo khuôn mẫu, hàn, …
b. Yêu cầu và triển vọng phát triển
* Yêu cầu:
- Sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị.
- Biết đọc bản vẽ, phân tích yêu cầu thuật, lập quy trình công nghệ chế tạo,
lắp ráp, sửa chữa các loại đồ gá, khuôn mẫu, máy móc, thiết bị.
- Biết phân tích, giải quyết vấn đề kĩ thuật chuyên môn
- Biết sử dụng phần mềm phục vụ thiết kế, mô phỏng, chế tạo.
- Tự học và bồi dưỡng nâng cao trình độ
- Có óc sáng tạo, tư duy nhanh nhạy.
* Triển vọng:
- Có mặt trong hầu hết các lĩnh vực
- Công việc dần thay thế bởi máy móc
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về nghề thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông (18
phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS hoạt
động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Kể tên một số nghề nghiệp thuộc ngành điện, điện tử và viễn thông mà
em biết?
+ Nhóm 2: Tóm tắt yêu cầu và triển vọng phát triển của nghề thuộc ngành điện,
điện tử và viễn thông?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh hoạt động nhóm, nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi để hoàn thành
câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 7. NGÀNH NGHỀ KĨ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Số tiết: 3 (tiết 22 + 23 + 24)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được yêu cầu và triển vọng, những thông tin chính về thị trường lao
động của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Đánh giá được sự phù hợp của bản thân đối với những ngành nghề đó.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: trình bày được yêu cầu và triển vọng, những thông tin
chính về thị trường lao động của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công
nghệ; - Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá sự phù hợp của bản thân đối với những ngành nghề đó.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 22: Khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
Câu 1: Trình bày cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
Câu 2: Trình bày cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hãy quan sát và cho biết những người trong Hình 7.1 làm nghề gì và
thuộc lĩnh vực nào. Suy nghĩ về bản thân và cho biết em sẽ chọn nghề nào. Hãy
giải thích về sự lựa chọn đó.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 7.1 SGK theo yêu cầu của GV
và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ (30 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi:
+ Khái niệm về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
+ Phân loại về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
+ Vai trò của ngành nghề kĩ thuật, công nghệ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
- Là ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
- Gồm: công nghiệp, nông nghiệp, thủy sản, … - Vai trò:
+ Tạo ra của cải, phát triển kinh tế
+ Tạo ra các dịch vụ phục vụ
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống + Phục vụ nghiên cứu
+ Liên tục cải tiến sản phẩm đem lại cho con người cuộc sống văn minh, hiện đại.
* Giao bài về nhà (3 phút)


Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 23: Một số ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày khái quát về ngành nghề kĩ thuật, công nghệ? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nghề thuộc ngành cơ khí (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên nghề thuộc ngành cơ khí mà em biết?
+ Tóm tắt yêu cầu và triển vọng phát triển của nghề thuộc ngành cơ khí?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Một số ngành nghề kĩ thuật, công nghệ
1. Nghề thuộc ngành cơ khí a. Giới thiệu chung
- Cơ khí và cơ kĩ thuật: là nhóm ngành đào tạo tập trung vào áp dụng nguyên lí


zalo Nhắn tin Zalo