Giáo án Công nghệ 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Thực phẩm và dinh dưỡng

584 292 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(584 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
Số tiết: 3 (tiết 9 + 10 + 11)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Kể được tên một số nhóm thực phẩm chính; nêu được giá trị dinh dưỡng của các
nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người, yêu cầu của chế độ dinh dưỡng
hợp lí.
- Xây dựng được bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, ước tính được chi phí tài chính cho
một bữa ăn gia đình.
- Hình thành thói quen ăn uống khoa học để giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Nhân ái: yêu quý, quan tâm đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình.
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học
được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời
sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với bản thân; ý thức rèn luyện, chăm sóc sức khỏe
bản thân.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập và tỏng cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học;
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành
viên trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến vấn đề về dinh dưỡng hợp lí, đề xuất được giải pháp cho bữa ăn dinh
dưỡng hợp lí.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được chức năng của từng nhóm thực phẩm chủ
yếu đối với cơ thể con người, chế độ dinh dưỡng hợp lí và các bước xây dựng bữa
ăn dinh dưỡng hợp lí.
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được thuật ngữ về các nhóm thực phẩm, thuật ngữ
mô tả món ăn để trình bày về bữa ăn thường ngày của gia đình và chế độ dinh
dưỡng hợp lí.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm
người khác nhau; nhận xét, đánh giá bữa ăn dinh dưỡng, hợp lí.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng các món ăn từ thực phẩm giàu dinh dưỡng để phối
hợp thành bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
- Thiết kế công nghệ: đề xuất bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Tranh, ảnh thực phẩm trong từng nhóm, các món ăn thường ngày tỏng gia đình,
trẻ em với nhiều thể trạng khác nhau.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 9: Thực phẩm và dinh dưỡng (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Vì sao hằng ngày chúng ta phải sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm (18
phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh hoạt
động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất béo
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thực hiện nhiệm vụ
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm
Gồm 4 nhóm thực phẩm chính:
- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm:
+ Xây dựng, tạo tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột: cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi
hoạt động của cơ thể.
- Nhóm thực phẩm giàu chất béo:
+ Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết.
- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng giúp cơ thể
khỏe mạnh.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK, hoạt động
cặp đôi để trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh
dưỡng của cơ thể như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- Ăn thiếu chất dẫn đến:
+ Cơ thể suy dinh dưỡng, phát triển chậm hoặc ngững phát triển.
+ Sức đề kháng yếu, dễ nhiễm bệnh, trí tuệ kém phát triển.
- Ăn thừa chất dẫn đến:
+ Cơ thể béo phì, vận động khó khăn, chậm chạp.
+ Mắc một số bệnh: cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, …
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 10: Thực phẩm và dinh dưỡng (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm?
Câu 2. Trình bày nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi nhóm
cặp đôi để trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Em hãy nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm
chính được sử dụng trong bữa ăn ở Hình 4.3.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm cặp đôi thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 4. THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG
Số tiết: 3 (tiết 9 + 10 + 11)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Kể được tên một số nhóm thực phẩm chính; nêu được giá trị dinh dưỡng của các
nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người, yêu cầu của chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Xây dựng được bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, ước tính được chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.
- Hình thành thói quen ăn uống khoa học để giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Nhân ái: yêu quý, quan tâm đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình.
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học
được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm với bản thân; ý thức rèn luyện, chăm sóc sức khỏe bản thân.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập và tỏng cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới.


- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học;
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến vấn đề về dinh dưỡng hợp lí, đề xuất được giải pháp cho bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được chức năng của từng nhóm thực phẩm chủ
yếu đối với cơ thể con người, chế độ dinh dưỡng hợp lí và các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được thuật ngữ về các nhóm thực phẩm, thuật ngữ
mô tả món ăn để trình bày về bữa ăn thường ngày của gia đình và chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm
người khác nhau; nhận xét, đánh giá bữa ăn dinh dưỡng, hợp lí.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng các món ăn từ thực phẩm giàu dinh dưỡng để phối
hợp thành bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
- Thiết kế công nghệ: đề xuất bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Tranh, ảnh thực phẩm trong từng nhóm, các món ăn thường ngày tỏng gia đình,
trẻ em với nhiều thể trạng khác nhau. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC


Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 9: Thực phẩm và dinh dưỡng (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Vì sao hằng ngày chúng ta phải sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, cho học sinh hoạt
động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất béo
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm
Gồm 4 nhóm thực phẩm chính:
- Nhóm thực phẩm giàu chất đạm:
+ Xây dựng, tạo tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột: cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi
hoạt động của cơ thể.
- Nhóm thực phẩm giàu chất béo:
+ Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết.
- Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK, hoạt động
cặp đôi để trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Theo em, thể trạng của mỗi bạn trong Hình 4.2 thể hiện tình trạng dinh
dưỡng của cơ thể như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


zalo Nhắn tin Zalo