Giáo án Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trang phục trong đời sống

515 258 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thứcđược cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(515 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 7. TRANG PHỤC TRONG ĐỜI SỐNG
Số tiết: 2 (tiết 15 + 16)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
- Nhận biết được một số loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về
các loại vải thường dùng vào đời sống hằng ngày.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những
kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc để giải quyết những
vấn đề về trang phục và thời gian.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành
viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may
trang phục; nhận biết được thành phần sợi dệt của vải trên nhãn quần áo.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giao tiếp công nghệ: đọc được các nhãn thành phần sợi dệt của vải; sử dụng được
các thuật ngữ về các loại vải để trình bày nguồn gốc, ưu, nhược điểm của mỗi loại
vải.
- Sử dụng công nghệ: khám phá được ưu điểm, nhược điểm chung của các loại vải
thường dùng trong may mặc để có ý thức sử dụng phù hợp.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của các loại vải thường
dùng trong may mặc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Đồ dùng dạy học:
+ Một số nhãn quần áo có ghi thành phần sợi dệt.
+ Các mẫu vải để thực nghiệm tính chất của vải.
+ Chén nhựa chứa nước để thực nghiệm độ thấm nước của vải.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 15. Trang phục trong đời sống (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Trang
phục nào thường được may bằng vải? Vải sợ thiên nhiên và vải sợi hoá học khác
nhau như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của trang phục (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi trong SGK
Câu 1. Quan sát hình 7.2 và cho biết các nhân vật trong hình sử dụng trang phục
gì? Nêu vai trò của các trang phục đó
Câu 2. Liên hệ thực tiễn và kể tên một số nghề cần trang phục đặc biệt. Những bộ
trang phục đó được sử dụng với vai trò gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Vai trò của trang phục
- Trang phục gồm:
+ Quần áo
+ Vật dụng đi kèm: giày, thắt lưng, mũ, khăn, …
→ quần áo là vật dụng quan trọng nhất.
- Vai trò của trang phục:
+ Che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi tác động coa hại của thời tiết và môi
trường.
+ Tôn lên vẻ đẹp của người mặc
+ Biết được thông tin về người mặc như sở thích, nghề nghiệp, …
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số loại trang phục (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về trang phục theo giới tính
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về trang phục theo lứa tuổi
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về trang phục theo thời tiết
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về trang phục theo công dụng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ trong
5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Một số loại trang phục
- Theo giới tính:
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trang phục nam
+ Trang phục nữ
- Theo lứa tuổi
+ Trang phục trẻ em
+ Trang phục thanh niên
+ Trang phục trung niên
- Theo thời tiết
+ Trang phục mùa nóng
+ Trang phục mùa lạnh
- Theo công dụng
+ Trang phục mặc thường ngày
+ Trang phục lễ hội
+ Trang phục thể thao
+ Đồng phục
+ Trang phục bảo hộ lao động
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 16. Trang phục trong đời sống (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày vai trò của trang phục ?
Câu 2. Trình bày một số loại trang phục?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về đặc điểm của trang phục (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi trong SGK
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 7. TRANG PHỤC TRONG ĐỜI SỐNG
Số tiết: 2 (tiết 15 + 16)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Nhận biết được vai trò, sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
- Nhận biết được một số loại vải thông dụng được dùng để may trang phục.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng về
các loại vải thường dùng vào đời sống hằng ngày.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những
kiến thức, kĩ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc để giải quyết những
vấn đề về trang phục và thời gian.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết được các loại vải thông dụng được dùng để may
trang phục; nhận biết được thành phần sợi dệt của vải trên nhãn quần áo.


- Giao tiếp công nghệ: đọc được các nhãn thành phần sợi dệt của vải; sử dụng được
các thuật ngữ về các loại vải để trình bày nguồn gốc, ưu, nhược điểm của mỗi loại vải.
- Sử dụng công nghệ: khám phá được ưu điểm, nhược điểm chung của các loại vải
thường dùng trong may mặc để có ý thức sử dụng phù hợp.
- Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá ưu, nhược điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính. - Đồ dùng dạy học:
+ Một số nhãn quần áo có ghi thành phần sợi dệt.
+ Các mẫu vải để thực nghiệm tính chất của vải.
+ Chén nhựa chứa nước để thực nghiệm độ thấm nước của vải. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 15. Trang phục trong đời sống (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình


HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Trang
phục nào thường được may bằng vải? Vải sợ thiên nhiên và vải sợi hoá học khác nhau như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của trang phục (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi trong SGK
Câu 1. Quan sát hình 7.2 và cho biết các nhân vật trong hình sử dụng trang phục
gì? Nêu vai trò của các trang phục đó
Câu 2. Liên hệ thực tiễn và kể tên một số nghề cần trang phục đặc biệt. Những bộ
trang phục đó được sử dụng với vai trò gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Vai trò của trang phục - Trang phục gồm: + Quần áo
+ Vật dụng đi kèm: giày, thắt lưng, mũ, khăn, …
→ quần áo là vật dụng quan trọng nhất. - Vai trò của trang phục:
+ Che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi tác động coa hại của thời tiết và môi trường.
+ Tôn lên vẻ đẹp của người mặc
+ Biết được thông tin về người mặc như sở thích, nghề nghiệp, …
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số loại trang phục (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về trang phục theo giới tính
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về trang phục theo lứa tuổi
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về trang phục theo thời tiết
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về trang phục theo công dụng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Một số loại trang phục - Theo giới tính:


zalo Nhắn tin Zalo