Giáo án Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thời trang

350 175 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thứcđược cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(350 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 9. THỜI TRANG
Số tiết: 1 (tiết 21)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang.
- Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học về thời trang lựa chọn trang phục thời trang vào đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu của cá nhân và gia đình dành cho
việc may mặc thông qua việc lựa chọn trang phục phù hợp với điều kiện tài chính
của gia đình.
- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về phong cách cá nhân của những người khác.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những
kiến thức, kĩ năng về thời trang và lựa chọn trang phục thời trang trong các tình
huống cụ thể.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành
viên trong nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích được tình huống để đề xuất trang phục
phù hợp với thời trang, đặc điểm của bản thân và điều kiện kinh tế của gia đình.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết về thời trang, tính chất cơ bản của thời trang,
nhận biết các bước lựa chọn trang phục hợp lí.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được các thuật ngữ để trình bày về thời trang, biểu
diễn ý tưởng thiết kế trang phục bằng phác họa đơn giản.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng mẫu quần áo phối hợp thành bộ trang phục phù hợp
theo yêu cầu.
- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về tính thẩm mĩ của một bộ trang phục
theo thời trang, lựa chọn được trang phục trên cơ sở đánh giá sự phù hợp với vóc
dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động của người mặc.
- Thiết kế công nghệ: bước đầu hình thành phong cách thời trang riêng mình, có ý
tưởng thiết kế trang phục phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Hình ảnh các bộ sưu tập thời trang theo nhiều phong cách.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày cách bảo quản trang phục?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Thế nào là mặc hợp thời trang? Phong cách thời trang là gì và có những
phong cách thời trang nào trong cuộc sống?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả
lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về thời trang trong cuộc sống (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK, trao đổi để
thực hiện nhiệm vụ
Nêu sự khác biệt thời trang của phụ nữ Việt Nam giữa hai thời điểm khác nhau
trong hình 9.1
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Thời trang trong cuộc sống
- Là kiểu trang phục được sử dụng phổ biến vào một khoảng thời gian nhất định.
- Thời trang thay đổi do:
+ Văn hóa, xã hội, kinh tế.
+ Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
- Sư thay đổi của thời trang thể hiện ở:
+ Kiểu dáng
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Chất liệu
+ Màu sắc
+ Đường nét và họa tiết.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số phong cách thời trang (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK, trao đổi cặp
đôi để trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: Hãy tìm hiểu một số phong cách thời trang phổ biến hiện nay lựa
chọn phong cách mà em yêu thích.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm cặp đôi báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Một số phong cách thời trang
- Phong cách cổ điển:
+ Giản dị, nghiêm túc, lịch sự.
+ Phù hợp với nhiều người.
+ Dùng khi đi học, đi làm, tham gia sự kiện có tính chất trang trọng
- Phong cách thể thao:
+ Thiết kế đơn giản, thoải mái khi vận động.
+ Phù hợp với nhiều đối tượng, lứa tuổi.
- Phong cách dân gian:
+ Đặc trưng về văn hoa, chất liệu, kiểu dáng.
+ Mang vẻ đẹp hiện đại và đậm nét văn hóa của mỗi dân tộc.
- Phong cách lãng mạn:
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: …………. Bài 9. THỜI TRANG
Số tiết: 1 (tiết 21)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang.
- Nhận ra và bước đầu hình thành phong cách thời trang của bản thân.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã
học về thời trang lựa chọn trang phục thời trang vào đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu của cá nhân và gia đình dành cho
việc may mặc thông qua việc lựa chọn trang phục phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình.
- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về phong cách cá nhân của những người khác.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực học tập; vận dụng một cách linh hoạt những
kiến thức, kĩ năng về thời trang và lựa chọn trang phục thời trang trong các tình huống cụ thể.
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học,
thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.


- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích được tình huống để đề xuất trang phục
phù hợp với thời trang, đặc điểm của bản thân và điều kiện kinh tế của gia đình.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết về thời trang, tính chất cơ bản của thời trang,
nhận biết các bước lựa chọn trang phục hợp lí.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được các thuật ngữ để trình bày về thời trang, biểu
diễn ý tưởng thiết kế trang phục bằng phác họa đơn giản.
- Sử dụng công nghệ: sử dụng mẫu quần áo phối hợp thành bộ trang phục phù hợp theo yêu cầu.
- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về tính thẩm mĩ của một bộ trang phục
theo thời trang, lựa chọn được trang phục trên cơ sở đánh giá sự phù hợp với vóc
dáng, lứa tuổi, môi trường hoạt động của người mặc.
- Thiết kế công nghệ: bước đầu hình thành phong cách thời trang riêng mình, có ý
tưởng thiết kế trang phục phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Hình ảnh các bộ sưu tập thời trang theo nhiều phong cách. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)


2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày cách bảo quản trang phục? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Thế nào là mặc hợp thời trang? Phong cách thời trang là gì và có những
phong cách thời trang nào trong cuộc sống?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về thời trang trong cuộc sống (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tham khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ
Nêu sự khác biệt thời trang của phụ nữ Việt Nam giữa hai thời điểm khác nhau trong hình 9.1


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Thời trang trong cuộc sống
- Là kiểu trang phục được sử dụng phổ biến vào một khoảng thời gian nhất định. - Thời trang thay đổi do:
+ Văn hóa, xã hội, kinh tế.
+ Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
- Sư thay đổi của thời trang thể hiện ở: + Kiểu dáng


zalo Nhắn tin Zalo