Giáo án Bài 10 Địa lí 10 Cánh Diều (2024): Thủy quyển. Nước trên lục địa

1.1 K 539 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1077 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 4: THỦY QUYỂN
BÀI 10 (3 tiết). THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông và trình bày được chế độ
nước của một con sông cụ thể.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Vẽ được sơ đồ; phân tích hình vẽ về thủy quyển.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ khả năng sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập
thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ nguồn
thông tin SGK, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
Sử dụng được bản đồ để xác định được một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước
sông; Một số hồ...
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Nêu được khái niệm thủy quyển. Phát
hiện và giải thích đượcmột số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông, biết phân loại
hồ…
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Sử dụng hình, tranh ảnh liên quan đến một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ
nước sông, một số hồ…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số liệu
tin cậy về một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông, một số hồ cách phân
loại.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến một số nhân tố ảnh
hưởng đến chế độ nước sông, một số sông lớn trên Trái Đất, phân loại hồ, nước băng
tuyết và nước ngầm.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhân ái: mối quan hệ i hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống, khác biệt về nhận thức.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và đời sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. ý thức sử dụng tiết kiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (nhất
là nguồn nước)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về thủy quyển đã được học.
b) Nội dung: HV quan sát y chiếu, s dụng SGK, hoạt động nhân: Xem video
và trình bày hiểu biết về nguồn nước trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video hoặc hình ảnh liên quan đến
thủy quyển. Yêu cầu HV trả lời câu hỏi:
Hãy trình bày hiểu biết của em về nguồn nước trên Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
Thủy quyển “quyển nước” của Trái Đất. Nước mặt trong tất cả các thành phần
của lớp vỏ địa và điều kiện cho sự sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. Vậy thủy
quyển là gì? Nước phân bố ở đâu trên lục địa? Con người cần làm gì để bảo vệ nguồn
nước ngọt?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm thủy quyển
a) Mục đích:HV nêu được khái niệm thủy quyển.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu
khái niệm thủy quyển.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÁI NIỆM THỦY QUYỂN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi).
- Bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong đó
khoảng 3% là nước ngọt, còn lại là nước mặn.
- Phần lớn nước ngọt của Trái Đất là băng, tuyết ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.
- Sự vận động và thay đổi trạng thái của nước tạo nên vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.
Em có biết:Nếu có thể gom toàn bộ lượng nước trên Trái Đất sẽ được một quả cầu nước có
thể tích khoảng 1386 triệu km
3
. Lượng nước này bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái
Đất và xâm nhập vào tất cả các quyển của lớp vỏ địa lí.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy nêu khái niệm thủy quyển?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
a) Mục đích:HV phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG
Nhân tố Ảnh hưởng
Chế độ mưa Quy định chế độ dòng chảy sông.
Băng tuyết tan
Làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân khi băng tuyết
tan nhanh.
Hồ, đầm Điều tiết chế độ dòng chảy nước sông.
Địa hình
Độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước thoát
nước trên sông càng nhanh.
Đặc điểm đất, đá và thực vật
Các khu vực đất, đã dễ thấm nước, vỏ phong hóa y,
nhiều thực vật che phủ thường nguồn nước phong phú,
dòng chảy điều hòa.
Con người
Điều tiết chế độ dòng chảy sông thông qua việc xây dựng
các hồ chứa thủy điện, các công trình thủy lợi, trồng bảo
vệ rừng,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu:
* Câu hỏi: Quan sát hình 10.1, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước
sông:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng
1 Chế độ mưa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2 Băng tuyết tan
3 Hồ, đầm
4 Địa hình
5 Đặc điểm đất, đá thực
vật
6 Con người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành
a) Mục đích:HV phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, m việc theo nhóm để tìm hiểu
về các loại hồ.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. HỒ VÀ PHÂN LOẠI HỒ THEO NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
- Hồ là những khoảng nước đọng hình thành ở nơi có địa hình trũng, tương đối rộng và
sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành:
Loại hồ Nguồn gốc hình thành Ví dụ
Tự nhiên
Hồ móng
ngựa
Do quá trình uốn khúc đổi dòng
của sông ở các vùng đồng bằng.
Hồ Tây (Hà Nội).
Hồ kiến
tạo
Hình thành những vùng trũng trên
các đứt gãy kiến tạo.
Các hồ khu vực Đông
Phi.
Hồ băng hà
Do quá trình xâm thực của băng
lục địa, phổ biến các nước vùng
độ cao như Phần Lan, Ca-na-da,
Liên bang Nga,…
Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hổ)
ở lục địa Bắc Mỹ.
Hồ miệng
núi lửa
Hình thành từ các miệng núi lửa đã
ngừng hoạt động.
Hồ To-ba trên đảo Su-
ma-tra (In-đô-nê-xi-a)
Hồ nhân tạo Do con người tạo ra.
Hồ thủy điện Hòa Bình
(sông Đà)
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu
học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhó
m
Loại hồ Nguồn gốc hình thành Ví dụ
1
Tự nhiên
Hồ móng ngựa
2 Hồ kiến tạo
3 Hồ băng hà
4 Hồ miệng núi lửa
5 Hồ nhân tạo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin, hoàn thành nội dung tìm hiểu về hồ móng ngựa, hồ kiến
tạo?
* Nhóm 2, 4: Đọc thông tin, hoàn thành nội dung tìm hiểu về hồ băng hà, hồ miệng núi
lửa và hồ nhân tạo?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu nước băng tuyết và nước ngầm
a) Mục đích:HV trình bày đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
về nước băng tuyết và nước ngầm.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
IV. NƯỚC BĂNG TUYẾT VÀ NƯỚC NGẦM
* NƯỚC BĂNG TUYẾT:
- Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.
- Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km
3
.
- Nguồn gốc hình thành băng do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ,
nén chặt trong thời gian dài.
- Diện tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất do sự
đan xen những thời kì băng mở rộng và những thời kì băng tan.
- Băng, tuyết có vai trò cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các
dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.
* NƯỚC NGẦM:
- Nước ngầm là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất.
- Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.
- Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.
- Mực nước ngầm luôn thay đổi do phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: nguồn cung cấp; đặc
điểm địa hình; khả năng thấm nước của đất, đá; mức độ bốc hơi; lớp phủ thực vật con
người.
- Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá.
- Nước ngầm chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hòa tan được gọi nước
khoáng.
- Nước ngầm một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái
Đất và là kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thânhoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ:
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của
nước băng tuyết.
* Nhóm 2, 4: Đọc thông tin quan sát hình 10.2, hãy trình bày đặc điểm chủ yếu của
nước ngầm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 4: THỦY QUYỂN
BÀI 10 (3 tiết). THỦY QUYỂN. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm thủy quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông và trình bày được chế độ
nước của một con sông cụ thể.
- Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
- Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.
- Vẽ được sơ đồ; phân tích hình vẽ về thủy quyển.
- Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng và sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập
thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn thông tin SGK, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
Sử dụng được bản đồ để xác định được một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông; Một số hồ...
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Nêu được khái niệm thủy quyển. Phát
hiện và giải thích đượcmột số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông, biết phân loại hồ… - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh liên quan đến một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ
nước sông, một số hồ…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông, một số hồ và cách phân loại.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến một số nhân tố ảnh
hưởng đến chế độ nước sông, một số sông lớn trên Trái Đất, phân loại hồ, nước băng tuyết và nước ngầm. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.


- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống, khác biệt về nhận thức.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và đời sống.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (nhất là nguồn nước)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về thủy quyển đã được học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem video
và trình bày hiểu biết về nguồn nước trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu video hoặc hình ảnh liên quan đến
thủy quyển. Yêu cầu HV trả lời câu hỏi:
Hãy trình bày hiểu biết của em về nguồn nước trên Trái Đất?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
Thủy quyển là “quyển nước” của Trái Đất. Nước có mặt trong tất cả các thành phần
của lớp vỏ địa lí và là điều kiện cho sự sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. Vậy thủy
quyển là gì? Nước phân bố ở đâu trên lục địa? Con người cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ngọt?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm thủy quyển
a) Mục đích:HV nêu được khái niệm thủy quyển.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu khái niệm thủy quyển.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÁI NIỆM THỦY QUYỂN


- Là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi).
- Bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển, trong đó có
khoảng 3% là nước ngọt, còn lại là nước mặn.
- Phần lớn nước ngọt của Trái Đất là băng, tuyết ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.
- Sự vận động và thay đổi trạng thái của nước tạo nên vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.
Em có biết:Nếu có thể gom toàn bộ lượng nước trên Trái Đất sẽ được một quả cầu nước có
thể tích khoảng 1386 triệu km3. Lượng nước này bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái
Đất và xâm nhập vào tất cả các quyển của lớp vỏ địa lí.

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy nêu khái niệm thủy quyển?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông
a) Mục đích:HV phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG Nhân tố Ảnh hưởng Chế độ mưa
Quy định chế độ dòng chảy sông.
Làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân khi băng tuyết Băng tuyết tan tan nhanh. Hồ, đầm
Điều tiết chế độ dòng chảy nước sông.
Độ dốc địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát Địa hình
nước trên sông càng nhanh.
Các khu vực đất, đã dễ thấm nước, vỏ phong hóa dày, có
Đặc điểm đất, đá và thực vật nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, dòng chảy điều hòa.
Điều tiết chế độ dòng chảy sông thông qua việc xây dựng Con người
các hồ chứa thủy điện, các công trình thủy lợi, trồng và bảo vệ rừng,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Quan sát hình 10.1, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng 1 Chế độ mưa

2 Băng tuyết tan 3 Hồ, đầm 4 Địa hình 5
Đặc điểm đất, đá và thực vật 6 Con người
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành
a) Mục đích:HV phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về các loại hồ.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. HỒ VÀ PHÂN LOẠI HỒ THEO NGUỒN GỐC HÌNH THÀNH
- Hồ là những khoảng nước đọng hình thành ở nơi có địa hình trũng, tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành: Loại hồ
Nguồn gốc hình thành Ví dụ Hồ móng
Do quá trình uốn khúc và đổi dòng Hồ Tây (Hà Nội). ngựa
của sông ở các vùng đồng bằng. Hồ kiến
Hình thành ở những vùng trũng trên Các hồ ở khu vực Đông tạo các đứt gãy kiến tạo. Phi.
Do quá trình xâm thực của băng hà Tự nhiên
lục địa, phổ biến ở các nước vùng vĩ Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hổ)
Hồ băng hà độ cao như Phần Lan, Ca-na-da, ở lục địa Bắc Mỹ. Liên bang Nga,… Hồ miệng
Hình thành từ các miệng núi lửa đã Hồ To-ba trên đảo Su- núi lửa ngừng hoạt động. ma-tra (In-đô-nê-xi-a) Hồ thủy điện Hòa Bình Hồ nhân tạo Do con người tạo ra. (sông Đà)
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Nhó Loại hồ
Nguồn gốc hình thành Ví dụ m 1 Hồ móng ngựa 2 Hồ kiến tạo Tự nhiên 3 Hồ băng hà 4 Hồ miệng núi lửa 5 Hồ nhân tạo


zalo Nhắn tin Zalo