Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 13 (1 tiết). THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ VỀ PHÂN BỐ
CỦA ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, sơ đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
> Xác định và lí giải được sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích đượcsự phân bố
đất và sinh vật trên thế giới. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Nhận xét và giải thích biểu đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự tồn tại của các loài sinh vật.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài thực hành.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, nhất là tài nguyên đất và sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích
đặc điểm của sinh quyển? Gợi ý trả lời:
- Khái niệm: sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một quyển của Trái Đất.
- Đặc điểm chủ yếu của sinh quyển là các cơ thể sống, bao gồm: thực vật, động vật và vi sinh vật. Trong đó:
+ Thực vật là một thành phần quan trọng của sinh quyển. Các loài thực vật sống cùng
nhau tạo nên các thảm thực vật.
+ Động vật thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau.
+ Vi sinh vật có mặt ở khắp nơi trong sinh quyển, có tính thích nghi mạnh và sinh sản nhanh.
- Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng: cây xanh có khả nưng quang hợp để tạo
nên vật chất hữu cơ; các vi khuẩn có thể tích lũy đạm, sắt và các chất hữu cơ khác.
- Sinh quyển có ảnh hưởng đến sự phát triển của các quyển khác trên Trái Đất. VD:
thực vật góp phần làm không khí trong lành, làm thay đổi tính chất của khí quyển, …
- Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật, bao gồm toàn
bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.
- Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ô-zôn của khí quyển.
- Giới hạn dưới ở lục địa là đáy lớp vỏ phong hóa, ở đại dương xuống tận các hố sâu
đại dương (sâu nhất khoảng 11 km).
- Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, tập trung nhiều
ở khoảng vài chục mét phía trên và phía dưới bề mặt đất.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HV sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, tìm hiểu và trình bày yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HV nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HV đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính
và thảm thực vật chính trên thế giới
a) Mục đích:HV phân tích được bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để lập bảng
và nhận xét sự phân bố các nhóm đất chính, thảm thực vật chính trên thế giới.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
1. Sự phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới Đới khí Nhóm đất chính
Thảm thực vật chính hậu Hoang mạc lạnh. Đất hoang mạc cực. Cực Đài nguyên. Đất đồng rêu Rừng lá kim Đài nguyên. Đất tai-ga lạnh. Rừng lá kim. Đất pốt-dôn.
Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn Đất pốt-dôn cỏ. đới. Ôn đới
Đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới.
Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất đen thảo nguyên.
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất hạt dẻ.
Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và Đất đai cao. đồng cỏ núi cao Đất vàng và đất đỏ. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất nâu vàng. Rừng lá kim.
Đất hoang mạc nhiệt đới và cận Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và nhiệt. đồng cỏ núi cao.
Nhiệt đới Đất đỏ và đỏ nâu xavan.
Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất đen và xám.
Rừng nhiệt đới xích đạo. Đất fe-ra-lit đỏ.
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất fe-ra-lit đỏ vàng Xavan và cây bụi Đất phù sa sông.
Đất đỏ và đỏ nâu xavan.
Rừng nhiệt đới xích đạo. Đất đen và xám. Xavan và cây bụi.
Xích đạo Đất fe-ra-lit đỏ.
Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và Đất fe-ra-lit đỏ vàng. đồng cỏ núi cao Đất đai cao
- Nhận xét: Các nhóm đất và thực vật phân bố rất đa dạng theo vĩ độ, kinh độ và độ
cao. Mỗi thảm thực vật phát triển trên một nhóm đất nhất định phù hợp với các điều
kiện sinh thái khác (nhiệt, ẩm, ánh sáng).
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu cầu:
* Câu hỏi: Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy lập bảng theo mẫu sau thể hiện sự phân
bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới. Rút ra nhận xét? Nhóm Đới khí hậu Nhóm đất chính
Thảm thực vật chính 1 Cực 2 Ôn đới 3 Nhiệt đới 4 Xích đạo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực
vật ở sườn tây dãy Cáp-ca
a) Mục đích:HV phân tích được hình vẽ nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai
đất và vành đai thực vật ở địa điểm cụ thể.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để nhận xét và
giải thích sự phân bố vành đai đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-pa
- Nhận xét: Đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca có sự thay đổi theo độ cao; trên
2800m chỉ còn là băng tuyết bao phủ quanh năm.
- Giải thích: Có sự thay đổi trên là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100 m
giảm 0,6oC) kéo theo đó là sự thay đổi về độ ẩm, ánh sáng,…
- Ở sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) có những vành đai thực vật và đất Độ cao (m) Vành đai thực vật Vành đai đất 0 500
Rừng lá rộng cận nhiệt Đất đỏ cận nhiệt 500 1200 Rừng hỗn hợp Đất nâu 1200 1600 Rừng lá kim Đất pốt-dôn núi 1600 2000 Đồng cỏ núi cao Đất đồng cỏ núi 2000 2800 Địa y và cây bụi
Đất sơ đẳng xen lẫn đá
Giáo án Địa lí 10 Bài 13 (Cánh diều): Thực hành Phân tích bản đồ, sơ đồ về phân bố của đất và sinh vật trên thế giới
782
391 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(782 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 13 (1 tiết). THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ, SƠ ĐỒ VỀ PHÂN BỐ
CỦA ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động
cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, sơ đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
> Xác định và lí giải được sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích đượcsự phân bố
đất và sinh vật trên thế giới.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Nhận xét và giải thích biểu đồ phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về sự phân bố đất và sinh vật trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân bố đất và
sinh vật trên thế giới.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự tồn tại của các loài
sinh vật.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài thực hành.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, nhất là tài
nguyên đất và sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân tích
đặc điểm của sinh quyển?
Gợi ý trả lời:
- Khái niệm: sinh quyển là toàn bộ sinh vật sinh sống trên Trái Đất, tạo thành một
quyển của Trái Đất.
- Đặc điểm chủ yếu của sinh quyển là các cơ thể sống, bao gồm: thực vật, động vật và
vi sinh vật. Trong đó:
+ Thực vật là một thành phần quan trọng của sinh quyển. Các loài thực vật sống cùng
nhau tạo nên các thảm thực vật.
+ Động vật thường sống thành bầy đàn trong các môi trường tự nhiên khác nhau.
+ Vi sinh vật có mặt ở khắp nơi trong sinh quyển, có tính thích nghi mạnh và sinh sản
nhanh.
- Sinh quyển có đặc tính tích lũy năng lượng: cây xanh có khả nưng quang hợp để tạo
nên vật chất hữu cơ; các vi khuẩn có thể tích lũy đạm, sắt và các chất hữu cơ khác.
- Sinh quyển có ảnh hưởng đến sự phát triển của các quyển khác trên Trái Đất. VD:
thực vật góp phần làm không khí trong lành, làm thay đổi tính chất của khí quyển,
…
- Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào giới hạn phân bố của sinh vật, bao gồm toàn
bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp đất và một phần của thạch quyển.
- Giới hạn phía trên của sinh quyển là nơi tiếp giáp lớp ô-zôn của khí quyển.
- Giới hạn dưới ở lục địa là đáy lớp vỏ phong hóa, ở đại dương xuống tận các hố sâu
đại dương (sâu nhất khoảng 11 km).
- Sinh vật phân bố không đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển, tập trung nhiều
ở khoảng vài chục mét phía trên và phía dưới bề mặt đất.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HV sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, tìm hiểu và trình bày yêu cầu của
bài thực hành.
c) Sản phẩm: HV nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HV đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của
bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt
HV vào bài thực hành.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Lập bảng và nhận xét sự phân bố của các nhóm đất chính
và thảm thực vật chính trên thế giới
a) Mục đích:HV phân tích được bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế
giới.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để lập bảng
và nhận xét sự phân bố các nhóm đất chính, thảm thực vật chính trên thế giới.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
1. Sự phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới
Đới khí
hậu
Nhóm đất chính Thảm thực vật chính
Cực
Đất hoang mạc cực.
Đất đồng rêu
Hoang mạc lạnh.
Đài nguyên.
Rừng lá kim
Ôn đới
Đất tai-ga lạnh.
Đất pốt-dôn.
Đất pốt-dôn cỏ.
Đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới.
Đất đen thảo nguyên.
Đất hạt dẻ.
Đất đai cao.
Đài nguyên.
Rừng lá kim.
Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn
đới.
Hoang mạc và bán hoang mạc.
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và
đồng cỏ núi cao
Nhiệt đới
Đất vàng và đất đỏ.
Đất nâu vàng.
Đất hoang mạc nhiệt đới và cận
nhiệt.
Đất đỏ và đỏ nâu xavan.
Đất đen và xám.
Đất fe-ra-lit đỏ.
Đất fe-ra-lit đỏ vàng
Đất phù sa sông.
Rừng cận nhiệt ẩm.
Rừng lá kim.
Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và
đồng cỏ núi cao.
Hoang mạc và bán hoang mạc.
Rừng nhiệt đới xích đạo.
Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
Xavan và cây bụi
Xích đạo
Đất đỏ và đỏ nâu xavan.
Đất đen và xám.
Đất fe-ra-lit đỏ.
Đất fe-ra-lit đỏ vàng.
Đất đai cao
Rừng nhiệt đới xích đạo.
Xavan và cây bụi.
Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và
đồng cỏ núi cao
- Nhận xét: Các nhóm đất và thực vật phân bố rất đa dạng theo vĩ độ, kinh độ và độ
cao. Mỗi thảm thực vật phát triển trên một nhóm đất nhất định phù hợp với các điều
kiện sinh thái khác (nhiệt, ẩm, ánh sáng).
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Câu hỏi: Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy lập bảng theo mẫu sau thể hiện sự phân
bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới. Rút ra nhận xét?
Nhóm Đới khí hậu Nhóm đất chính Thảm thực vật chính
1 Cực
2 Ôn đới
3 Nhiệt đới
4 Xích đạo
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực
vật ở sườn tây dãy Cáp-ca
a) Mục đích:HV phân tích được hình vẽ nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai
đất và vành đai thực vật ở địa điểm cụ thể.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để nhận xét và
giải thích sự phân bố vành đai đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Nhận xét và giải thích sự phân bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây
dãy Cap-pa
- Nhận xét: Đất và thực vật ở sườn tây dãy Cáp-ca có sự thay đổi theo độ cao; trên
2800m chỉ còn là băng tuyết bao phủ quanh năm.
- Giải thích: Có sự thay đổi trên là do càng lên cao nhiệt độ càng giảm (lên cao 100 m
giảm 0,6
o
C) kéo theo đó là sự thay đổi về độ ẩm, ánh sáng,…
- Ở sườn tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) có những vành đai thực vật và đất
Độ cao (m) Vành đai thực vật Vành đai đất
0 500 Rừng lá rộng cận nhiệt Đất đỏ cận nhiệt
500 1200 Rừng hỗn hợp Đất nâu
1200 1600 Rừng lá kim Đất pốt-dôn núi
1600 2000 Đồng cỏ núi cao Đất đồng cỏ núi
2000 2800 Địa y và cây bụi Đất sơ đẳng xen lẫn đá
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
> 2800 Băng tuyết Băng tuyết
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Dựa vào hình 13.2 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân
bố vành đai đất và vành đai thực vật ở sườn tây dãy Cap-pa? Điền thông tin vào bảng
sau?
Độ cao (m) Đất Vành đai thực vật
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Kiểu thảm thực vật đài nguyên được phân bố ở kiểu khí hậu
A. ôn đới khô. B. ôn đới ẩm.
C. cận cực. D.cận cực lục địa.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85