Giáo án Địa lí 10 Bài 15 (Cánh diều): Quy luật địa đới và phi địa đới

1.1 K 538 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1076 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 15 (2 tiết). QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới phi địa
đới; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy
luật địa lí.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ khả năng sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập
thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết c định m thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Xác địnhgiải được sự phân bố các đối tượng địa theo quy luật địa đới và phi
địa đới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự thay đổi
có tính quy luật (địa đới và phi địa đới) của các thành phần tự nhiên trên Trái Đất.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy vềquy luật địa đới và phi địa đới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến quy luật địa đới
phi địa đới.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự tồn tại và quy luật của
các thành phần tự nhiên.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và đời sống.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Hiểu và tôn trọng quy luật của tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Nêu khái niệm, biểu hiện của quy luật thống nhấthoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lí?
Gợi ý trả lời:
- Khái niệm:
+ Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa thành phần của toàn bộ cũng như
của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
+ Mỗi thành phần lãnh thổ địa đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián
tiếp của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời các nguồn năng lượng bên trong Trái
Đất. Tuy chúng có quá trình phát sinh phát triển riêng nhưng luôn chịunh hưởng
và tác động lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
- Biểu hiện của quy luật:
+ Trong tự nhiên, chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của
các thành phần và yếu tố còn lại thiên nhiên sẽ hình thành nên một trạng thái thống
nhất mới, khác với ban đầu.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về sự phân bố của thành phần tự nhiên, cảnh
quan tự nhiên trên Trái Đất.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Trình bày sự
thay đổi nhiệt độ theo xích đạo và độ cao,… đã được học.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu câu hỏi yêu cầu HV dựa vào kiến
thức đã học hãy cho biết nhiệt độ thay đổi như thế nào khi đi từ Xích đạo về 2 cực, từ
chân núi đến đỉnh núi? Sự thay đổi của nhiệt độ sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành
phần tự nhiên nào? Ví dụ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
Các thành phần tự nhiên cảnh quan địa trên Trái Đất đều chịu tác động của
những quy luật địachung, bắt nguồn từ sự thay đổi góc chiếu sáng của Mặt Trời
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tác động của các lực phát sinh trong lòng Trái Đất. Đó những quy luật nào? Biểu
hiện ra sao? Việc hiểu bản chất của những quy luật đó giúp ích cho con người
trong đời sống và hoạt động kinh tế?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quy luật địa đới
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật
địa đới.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
về quy luật địa đới.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1. KHÁI NIỆM
- Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ
xích đạo về hai cực).
- Do Trái Đất hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất giảm độ lớn từ
xích đạo về cực đã kéo theo sự thay đổi của các yếu tố tự nhiên khác. Tính địa đới biểu
hiện rõ nhất ở các vùng đất bằng phẳng, rộng lớn.
Em biết:Tính địa đới đặc trưng nhất cho vỏ địa lí. Các đới những bộ phận lớn
nhất của các vòng đai địa được phân chia dựa vào tương quan nhiệt ẩm trong từng
bộ phận của lớp vỏ địa lí.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Quy luật địa đới quy luật phổ biến của lớp vỏ địa lí, được thể hiện qua các yếu tố
thành phần tự nhiên.
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
Bảng 15. Các vòng đai nhiệt từ xích đạo về cực
Vòng đai Vị trí
Nóng
Giữa hai đường đẳng nhiệt năm+ 20
o
C củan cầu Bắc bán
cầu Nam, trong khoảng giữa hai vĩ tuyến 30
o
B và 30
o
N.
Ôn hòa
Giữa các đường đẳng nhiệt năm+ 20
o
C đường đẳng
nhiệt+10
o
C tháng nóng nhất của hai bán cầu.
Lạnh
Giữa các đường đẳng nhiệt+10
o
C và 0
o
C của tháng nóng nhất, ở
vĩ độ cận cực của hai bán cầu.
Băng tuyết vĩnh cửu Nhiệt độ quanh năm đều dưới 0
o
C, bao quanh hai cực.
- Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất: Khí áp và gió thường xuyên trên
Trái Đất cũng được phân bố theo các đai khí áp các đới gió từ xích đạo về hai cực.
Lượng mưa có sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
- Các đới khí hậu: Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu
khí quyển bề mặt đệm. Bức xạ Mặt Trời hoàn lưu khí quyển các yếu tố địa đới
trên phạm vi rộng lớn nên tạo ra các đới khí hậu.
- Các nhóm đất và kiểu thực vật chính: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ
thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu sinh vật Sự phân
bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực.
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất tính quy luật từ
xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với
môi trường sống.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ:
+ Nhóm 1, 3: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện của quy luật địa đới?
+ Nhóm 2, 4: Đọc thông tin, hãy trình bày ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật phi địa đới
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật
phi địa đới.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
về quy luật phi địa đới.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1. KHÁI NIỆM
- quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa theo kinh độ
và theo độ cao.
- Các quá trình nội lực đã tạo ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. Các thành phần tự
nhiên bờ đông, bờ tây lục địa, độ cao núi khác nhau sẽ những đặc điểm không
giống nhau.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Theo kinh độ (quy luật địa ô)
+ Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
+ Sự phân bố lục địa đại dương làm cho khí hậu kéo theo một số thành phần tự
nhiên (nhất thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển tính chất đại dương
rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
- Theo độ cao (quy luật đai cao)
+ Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật
và nhóm đất theo độ cao.
3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Hiểu biết về sự phân hóa của tự nhiên theo kinh độ đai cao cho phép xác định được
các định hướng chung biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp trong
các hoạt động sản xuất, kinh đoanh và đời sống hàng ngày.
- Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và có tác động lẫn nhau. Tuy nhiên,
quy luật nào phát huy mạnh hơn, chi phối thiên nhiên nhiều hơn lại phụ thuộc vào từng
trường hợp cụ thể. VD: Ở vùng núi, quy luật đai cao thể hiện rõ hơn cả.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nhóm 1, 3: Đọc thông tin, y trình bày khái niệm, biểu hiện của quy luật phi địa
đới?
+ Nhóm 2, 4: Đọc thông tin, hãy trình bày ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi:
* Câu hỏi 1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau để phân biệt được quy luật địa đới và phi
địa đới?
Quy luật
Tiêu chí
Quy luật địa đới Quy luật phi địa đới
Khái niệm
Biểu hiện
Ý nghĩa thực tiễn
* Câu hỏi 2: Chọn một thành phần tự nhiên (khí hậu hoặc sinh vật) để trình bày sự
thay đổi theo quy luật đai cao.
Gợi ý trả lời:
* Câu hỏi 1:
Quy luật
Tiêu chí
Quy luật địa đới Quy luật phi địa đới
Khái niệm
quy luật về sự thay đổi của các
thành phần tự nhiên và cảnh quan địa
lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
Là quy luật vsự phân bố của các
thành phần tự nhiên cảnh quan
địa lí theo kinh độ và theo độ cao.
Biểu hiện
Sự thay đổi cảnh quan các thành
phần tự nhiên theo vĩ độ
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên
Trái Đất.
- Các đai khí áp, các đới gió và lượng
mưa trên Trái Đất.
- Các đới khí hậu.
- Các nhóm đất các kiểu thực vật
chính.
- Khí hậu và một số thành phần tự
nhiên (nhất thảm thực vật) thay
đổi từ đông sang tây.
- Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao
miền núi o theo s phân bố
các vành đai thực vật và nhóm đất
theo độ cao địa hình.
Ý nghĩa thực tiễn Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện
tượng tự nhiên trên Trái Đất tính
quy luật từ xích đạo về hai cực giúp
con người định hướng các hoạt
động thực tiễn phù hợp với môi
trường sống.
Hiểu biết về sự phân hoá của tự
nhiên theo kinh độ đai cao cho
phép c định được các định
hướng chung biện pháp cụ thể
để ứng xử với tự nhiên một cách
hợp trong các hoạt độngŠsản
xuất, kinh doanh đời sống
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 15 (2 tiết). QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và phi địa
đới; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng và sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập
thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Xác định và lí giải được sự phân bố các đối tượng địa lí theo quy luật địa đới và phi địa đới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự thay đổi
có tính quy luật (địa đới và phi địa đới) của các thành phần tự nhiên trên Trái Đất. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy vềquy luật địa đới và phi địa đới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến quy luật địa đới và phi địa đới. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự tồn tại và quy luật của
các thành phần tự nhiên.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập và đời sống.


- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập. Hiểu và tôn trọng quy luật của tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Nêu khái niệm, biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí? Gợi ý trả lời: - Khái niệm:
+ Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa thành phần của toàn bộ cũng như
của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
+ Mỗi thành phần và lãnh thổ địa lí đều chịu tác động đồng thời trực tiếp hoặc gián
tiếp của nguồn năng lượng bức xạ mặt trời và các nguồn năng lượng bên trong Trái
Đất. Tuy chúng có quá trình phát sinh và phát triển riêng nhưng luôn chịu ảnh hưởng
và tác động lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh.
- Biểu hiện của quy luật:
+ Trong tự nhiên, chỉ một thành phần hoặc yếu tố thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của
các thành phần và yếu tố còn lại  thiên nhiên sẽ hình thành nên một trạng thái thống
nhất mới, khác với ban đầu.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV nhớ lại những kiến thức về sự phân bố của thành phần tự nhiên, cảnh
quan tự nhiên trên Trái Đất.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Trình bày sự
thay đổi nhiệt độ theo xích đạo và độ cao,… đã được học.
c) Sản phẩm: HV nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu câu hỏi và yêu cầu HV dựa vào kiến
thức đã học hãy cho biết nhiệt độ thay đổi như thế nào khi đi từ Xích đạo về 2 cực, từ
chân núi đến đỉnh núi? Sự thay đổi của nhiệt độ sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành
phần tự nhiên nào? Ví dụ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
Các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất đều chịu tác động của
những quy luật địa lí chung, bắt nguồn từ sự thay đổi góc chiếu sáng của Mặt Trời và



tác động của các lực phát sinh trong lòng Trái Đất. Đó là những quy luật nào? Biểu
hiện ra sao? Việc hiểu rõ bản chất của những quy luật đó giúp ích gì cho con người
trong đời sống và hoạt động kinh tế?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quy luật địa đới
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về quy luật địa đới.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 1. KHÁI NIỆM
- Là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).
- Do Trái Đất hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời tới bề mặt đất giảm độ lớn từ
xích đạo về cực đã kéo theo sự thay đổi của các yếu tố tự nhiên khác. Tính địa đới biểu
hiện rõ nhất ở các vùng đất bằng phẳng, rộng lớn.
Em có biết:Tính địa đới là đặc trưng nhất cho vỏ địa lí. Các đới là những bộ phận lớn
nhất của các vòng đai địa lí được phân chia dựa vào tương quan nhiệt ẩm có trong từng
bộ phận của lớp vỏ địa lí.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Quy luật địa đới là quy luật phổ biến của lớp vỏ địa lí, được thể hiện qua các yếu tố và thành phần tự nhiên.
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất.
Bảng 15. Các vòng đai nhiệt từ xích đạo về cực Vòng đai Vị trí
Giữa hai đường đẳng nhiệt năm+ 20oC của bán cầu Bắc và bán Nóng
cầu Nam, trong khoảng giữa hai vĩ tuyến 30oB và 30oN.
Giữa các đường đẳng nhiệt năm+ 20oC và đường đẳng Ôn hòa
nhiệt+10oC tháng nóng nhất của hai bán cầu.
Giữa các đường đẳng nhiệt+10oC và 0oC của tháng nóng nhất, ở Lạnh
vĩ độ cận cực của hai bán cầu. Băng tuyết vĩnh cửu
Nhiệt độ quanh năm đều dưới 0oC, bao quanh hai cực.
- Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất: Khí áp và gió thường xuyên trên
Trái Đất cũng được phân bố theo các đai khí áp và các đới gió từ xích đạo về hai cực.
Lượng mưa có sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.
- Các đới khí hậu: Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ Mặt Trời, hoàn lưu
khí quyển và bề mặt đệm. Bức xạ Mặt Trời và hoàn lưu khí quyển là các yếu tố địa đới
trên phạm vi rộng lớn nên tạo ra các đới khí hậu.
- Các nhóm đất và kiểu thực vật chính: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ
thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật  Sự phân
bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. 3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ
xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.
d) Tổ chức thực hiện:


- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 3: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, biểu hiện của quy luật địa đới?
+ Nhóm 2, 4: Đọc thông tin, hãy trình bày ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật phi địa đới
a) Mục đích:HV trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
về quy luật phi địa đới.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 1. KHÁI NIỆM
- Là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.
- Các quá trình nội lực đã tạo ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. Các thành phần tự
nhiên ở bờ đông, bờ tây lục địa, ở độ cao núi khác nhau sẽ có những đặc điểm không giống nhau.
2. BIỂU HIỆN CỦA QUY LUẬT
- Theo kinh độ (quy luật địa ô)
+ Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
+ Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự
nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương
rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.
- Theo độ cao (quy luật đai cao)
+ Là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
+ Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật
và nhóm đất theo độ cao. 3. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
- Hiểu biết về sự phân hóa của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được
các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong
các hoạt động sản xuất, kinh đoanh và đời sống hàng ngày.
- Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và có tác động lẫn nhau. Tuy nhiên,
quy luật nào phát huy mạnh hơn, chi phối thiên nhiên nhiều hơn lại phụ thuộc vào từng
trường hợp cụ thể. VD: Ở vùng núi, quy luật đai cao thể hiện rõ hơn cả.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:


zalo Nhắn tin Zalo