Giáo án Địa lí 10 Bài 9 (Cánh diều): Thực hành Đọc bản đồ các đới khí hậu trên trái đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

0.9 K 468 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(935 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 9 (1 tiết). THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu
khí hậu.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động
cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất để phân tích được sphân hóa
các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
> Xác định và lí giải được sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích đượcsự phân hóa
các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: nhiệt độ trung bình năm, biên độ
nhiệt, lượng mưa, cân bằng ẩm…
> Nhận xét giải thích biểu đồ về nhiệt độ lượng mưa của một số địa điểm; sử
dụng mô hình, tranh ảnh…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số liệu
tin cậy về sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân hóa các đới
và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý cvượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài thực hành.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các
hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa?
Gợi ý trả lời:
Nhân tố Ảnh hưởng
Khí áp
- Ở các khu áp thấp, không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tao
thành mây và gây mưa Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên
mưa nhiều.
-các khu áp cao, chỉ gió thổi đi không gió thổi đến nên mưa rất ít
hoặc không có mưa Ở cực và chí tuyến đều là nơi có áp cao nên mưa ít.
Gió
- những nơi gió từ biển thổi vào hoặc hoạt động của gió mùa
thường có mưa lớn.
- Ở những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít.
Frông
- Frông mặt tiếp xúc của khai khối khí nguồn gốc tính chất vật
khác nhau, nơi không khí bị nhiễu loại và sinh ra mưa.
- Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao
tạo thành mây và gây mưa, đó là mưa frông.
- Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo
thành dải hội tụ nhiệt đới, gây mưa lớn, đó mưa dải hội tụ. Lượng mưa
dải hội tụ lớn hơn rất nhiều sơ với mưa frông.
Dòng biển
- Những nơi dòng biển nóng chảy qua mưa nhiều phía trên dòng
biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước.
- Những i dòng biển lạnh chảy qua ít mưa phía trên dòng biển
lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được.
Địa hình
- Cùng một sườn núi nhưng lượng mưa lại không giống nhau theo độ cao.
- vùng nhiệt đới ôn đới, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng
nhiều; tới một độ cao nào đó sẽ không còn mưa do độ ẩm không khí đã
giảm nhiều nên ở các sườn núi cao hoặc đỉnh núi thường ít mưa.
- Cùng một dãy núi, lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm sườn
khuất gió.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HV sử dụng SGK, hoạt động nhân, tìm hiểu trình bày yêu cầu của
bài thực hành.
c) Sản phẩm: HV nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HV đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của
bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
a) Mục đích:HV đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để đọc bản đồ
các đới khí hậu trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
1. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
- Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu:
Đới khí hậu Phạm vi theo giới hạn vĩ độ
Cực 80-90
o
Cận cực 66-80
o
Ôn đới 40-66
o
Cận nhiệt 23
o
27’-40
o
Nhiệt đới 10-23
o
27’
Cận Xích đạo 5-10
o
Xích đạo 0-5
o
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Quan sát hình 9.1, hãy kể tên các đới khí hậu chính trên Trái Đất; xác định
phạm vi của từng đới theo thứ tự từ xích đạo về cực?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
a) Mục đích:HV phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để phân tích
biểu đồ khí hậu.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Nhiệt đới
gió mùa
Nhiệt đới
lục địa
Ôn đới hải
dương
Ôn đới
lục địa
Nhiệt
độ
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
(
o
C)
30 33 16 22
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
(
o
C)
17 23 7 -10
Biên độ nhiệt năm (
o
C) 13 10 9 32
Lượng
mưa
Tổng lượng mưa trung bình năm
(mm)
1694 647 820 443
Tháng ợng mưa lớn nhất
(mm)
7 8 11, 12 7
Tháng lượng mưa nhỏ nhất
(mm)
1 11 3 5 2
Chênh lệch tháng lượng mưa
lớn nhất và nhỏ nhất (mm)
330 250 50 20
Tháng mưa
100 mm 5 10 7 9 11 12
Tháng mưa < 100 mm 11 4 10 6 1 10 1 12
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HV tìm hiểu
SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu:
* Câu hỏi: Quan sát hình 9.1, hình 9.2, hãy phân biệt một số khiểu khí hậu theo gợi ý ở
phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Kiểu khí hậu
Đặc điểm
Nhiệt đới
gió mùa
Nhiệt đới
lục địa
Ôn đới hải
dương
Ôn đới
lục địa
Nhiệt
độ
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất
(
o
C)
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
(
o
C)
Biên độ nhiệt năm (
o
C)
Lượng
mưa
Tổng lượng mưa trung bình năm
(mm)
Tháng ợng mưa lớn nhất
(mm)
Tháng có ợng mưa nhỏ nhất
(mm)
Chênh lệch tháng lượng mưa
lớn nhất và nhỏ nhất (mm)
Tháng mưa
100 mm
Tháng mưa < 100 mm
* Nhóm 1: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam) (21
o
01’B, 105
o
50’Đ).
* Nhóm 2: Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa (Gia-mê-na, Sat) (12
o
B, 21
o
25’Đ).
* Nhóm 3: Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Bret, Pháp) (48
o
23’B, 4
o
29’T).
* Nhóm 4: Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (Ca-dan, Liên bang Nga) (55
o
47’B, 49
o
07’Đ).
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HV làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành câu hỏi:
Câu 1. Khu vực xích đạo có lượng mưa
A. ít nhất. B.nhiều nhất.
C. trung bình. D. khá nhiều.
Câu 2. Ý nào sau đây không đúng với sự phân bố nhiệt độ không khí theo lục địa
đại dương?
A. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
B. Lục địa có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.
C.Biên độ nhiệt năm ở lục địa nhỏ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 9 (1 tiết). THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN
TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ quan
điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất để phân tích được sự phân hóa
các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
> Xác định và lí giải được sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích đượcsự phân hóa
các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: nhiệt độ trung bình năm, biên độ
nhiệt, lượng mưa, cân bằng ẩm…
> Nhận xét và giải thích biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm; sử
dụng mô hình, tranh ảnh…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về sự phân hóa các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân hóa các đới
và các kiểu khí hậu trên Trái Đất. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào trước vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.


- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ bài thực hành.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa? Gợi ý trả lời: Nhân tố Ảnh hưởng
- Ở các khu áp thấp, không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tao
thành mây và gây mưa  Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên Khí áp mưa nhiều.
- Ở các khu áp cao, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến nên mưa rất ít
hoặc không có mưa  Ở cực và chí tuyến đều là nơi có áp cao nên mưa ít.
- Ở những nơi có gió từ biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa Gió thường có mưa lớn.
- Ở những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít.
- Frông là mặt tiếp xúc của khai khối khí có nguồn gốc và tính chất vật lí
khác nhau, nơi không khí bị nhiễu loại và sinh ra mưa.
- Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao Frông
tạo thành mây và gây mưa, đó là mưa frông.
- Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo
thành dải hội tụ nhiệt đới, gây mưa lớn, đó là mưa dải hội tụ. Lượng mưa
dải hội tụ lớn hơn rất nhiều sơ với mưa frông.
- Những nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều vì phía trên dòng
biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước. Dòng biển
- Những nơi có dòng biển lạnh chảy qua có ít mưa vì phía trên dòng biển
lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được.
- Cùng một sườn núi nhưng lượng mưa lại không giống nhau theo độ cao.
- Ở vùng nhiệt đới và ôn đới, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng
nhiều; tới một độ cao nào đó sẽ không còn mưa do độ ẩm không khí đã Địa hình
giảm nhiều nên ở các sườn núi cao hoặc đỉnh núi thường ít mưa.
- Cùng một dãy núi, lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm và sườn khuất gió.


3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:HV xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HV sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, tìm hiểu và trình bày yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HV nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HV thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HV trả lời, HV khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HV, trên cơ sở đó dẫn dắt HV vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất
a) Mục đích:HV đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để đọc bản đồ
các đới khí hậu trên Trái Đất.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
1. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
- Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu: Đới khí hậu
Phạm vi theo giới hạn vĩ độ Cực 80-90o Cận cực 66-80o Ôn đới 40-66o Cận nhiệt 23o27’-40o Nhiệt đới 10-23o27’ Cận Xích đạo 5-10o Xích đạo 0-5o
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HV tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Quan sát hình 9.1, hãy kể tên các đới khí hậu chính trên Trái Đất; xác định
phạm vi của từng đới theo thứ tự từ xích đạo về cực?


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
a) Mục đích:HV phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.
b) Nội dung:HV quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để phân tích biểu đồ khí hậu.
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU
Kiểu khí hậu Nhiệt đới Nhiệt đới Ôn đới hải Ôn đới Đặc điểm gió mùa lục địa dương lục địa
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 30 33 16 22 (oC) Nhiệt
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất độ 17 23 7 -10 (oC) Biên độ nhiệt năm (oC) 13 10 9 32
Tổng lượng mưa trung bình năm 1694 647 820 443 (mm)
Tháng có lượng mưa lớn nhất 7 8 11, 12 7 (mm)
Lượng Tháng có lượng mưa nhỏ nhất 1 11 mưa (mm)  3 5 2
Chênh lệch tháng có lượng mưa 330 250 50 20
lớn nhất và nhỏ nhất (mm) Tháng mưa 100 mm 5  10 7  9 11  12 Tháng mưa < 100 mm 11  4 10  6 1  10 1  12
d) Tổ chức thực hiện:


zalo Nhắn tin Zalo