Giáo án Địa lí 10 Bài 15 (Kết nối tri thức): Sinh quyển

561 281 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(561 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: ............
Ngày kí: ................
BÀI 15: SINH QUYỂN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Liên hệ thực tế ở địa phương.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ
môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: cập nhật thông tin liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say tìm hiểu khoa học, ý thức, trách nhiệm hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Các hình ảnh về sinh quyển
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt Trái Đất.
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức sinh quyển cấp
học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh.
b. Nội dung
HS có những nhận thức cơ bản về giới sinh vật đa dạng và phức tạp trên Trái Đất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến cá nhân
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cùng HS nghe bài hát “Một đời người, một
rừng cây”, yêu cầu HS giải thích mối quan hệ giữa rừng cây với đất, với động vật,
với con người,…
Link video https://youtu.be/YS986bIjKX8
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra câu trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của sinh quyển
a. Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và
giới hạn của sinh quyển.
b. Nội dung: H HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu
khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Khái niệm: Sinh quyển một trong những bộ phận cấu tạo vỏ Trái Đất, nơi sự
sống tồn tại
+ Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống. Ranh giới trên cao
tiếp xúc với lớp ô dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại
dương dừng lại ở đáy lớp vỏ phong hóa trên đát liền. Như vậy sinh quyển bao gồm
phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu) toàn bộ thủy quyển phần trên của thạch
quyển.
- Đặc điểm:
+ Khối lượng sinh quyển nhỏ.
+ Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng.
+ Sinh quyển quan hệ mật thiết tác động qua lại với các quyển, các thành phần
trên Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân
tích đặc điểm của sinh quyển?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh
vật
a. Mục tiêu: HS trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của
sinh vật.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Nhân tố Ảnh hưởng
Khí hậu
Chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
- Ánh sáng là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh thực
hiện quá trình quang hợp.
- Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định.
+ Loài ưa nhiệt: thường phân bố ở môi trường đới nóng.
+ Loài ưa nhiệt vừa: thường phân bố ở môi trường đới ôn hòa.
+ Loài ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh: phân bố ở môi trường đới lạnh.
- Độ ẩm không khí rất cần thiết cho sinh vật. Hầu hết sinh vật khó tồn tại và
phát triển trong môi trường khô hạn.
Em có biết: Nhiệt độ không khí tốt nhất cho sự phát triển của động vật là
từ 25
o
C đến 30
o
C. Để tránh nóng, động vật thường nấp vào bóng râm, vùi
thân vào cát sâu, chui xuống hang, leo lên cây cao,… Để tránh lạnh, động vật
cử động để tăng nhiệt cho cơ thể, ẩn mình trong hốc cây sống qua mùa lạnh,
một số loài ngủ đông, thay đổi chỗ ở theo mùa,… Động vật ở xứ nóng thường
có ít lông, ở xứ lạnh có lớp lông dày.
Nước
- Là nguyên liệu cho cây quang hợp, phương tiện vaanjc huyển và trao đôit
khoáng, chất hữu cơ, vận huyển máu và chất dinh dưỡng ở động vật
- Mỗi loài có nhu cầu về nước khác nhau.
- Loài ưa ẩm hoặc ưa nước: thường phân bố nhiều ở vùng xích đạo, nhiệt đới
ẩm,…
- Loài ưa khô thường sống ở thảo nguyên, hoang mạc,…
Đất
- Cấu trúc đất, độ pH, độ phì có vai trò quan trọng đến sự phát triển và phân
bố thực vật, qua đó tác động đến động vật.
- Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định.
- Một số loài động vật không thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở
dưới đất.
Địa hình - Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa có các vành đai sinh
vật khác nhau.
- Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác
nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
vành đai sinh vật cũng khác nhau.
- Sườn dốc thường bị xâm thực, xói mòn nhiều hơn sườn thoải thảm thực
vật kém phát triển hơn.
Sinh vật
- Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong
chuỗi thức ăn.
- Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt
lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng có điều kiện hoạt động phân
giải chất hữu cơ mạnh mẽ.
- Động vật còn có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Những nơi thảm
thực vật phong phú thường có nhiều loài động vật cư trú.
Con người
- Con người ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
- Con người mang các loài cây, con từ châu lục, đất nước này sang nơi khác
làm phạm vi phân bố của sinh vật ngày càng mở rộng.
- Lai tạo để tạo ra các giống mới làm đa dạng thêm các loài sinh vật.
- Trồng rừng trên phạm vi thế giới tăng độ che phủ rừng.
- Phá rừng, khai thác rừng bừa bãi vượt quá giới hạn sinh trưởng và phát triển
của sinh vật giảm sự đa dạng sinh học, nhiều loài nguy cơ tuyệt chủng.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khí hậu, nước.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đất, địa hình .
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về sinh vật, con người.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển,
phân bố của sinh vật?
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng
1 Khí hậu
2 Nước
3 Đất
4 Địa hình
5 Sinh vật
6 Con người
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1: 3 nhóm làm việc độc lập, tìm hiểu về nội dung mà GV yêu cầu.
+ Giai đoạn 2: Các nhóm di chuyển để đọc, nhận xét bài làm của nhóm bạn. Các ý
kiến nhận xét được ghi chi tiết vào góc sản phẩm của nhóm bạn.
+ Giai đoạn 3: Các nhóm hoàn thiện sản phẩm của mình sau khi đã được góp ý, nhận
xét.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức, rèn luyện năng trong bài học, vận dụng kiến
thức và kĩ năng để giải thích các hiện tượng địa lí.
b. Nội dung:HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm:HS hoàn thành câu hỏi:
Dựa vào hình 15, nêu sự thay đổi thảm thực vật theo độ (từ vùng nhiệt đới lên cực)
và theo độ cao
Gợi ý trả lời:
- Theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực): rừng nhiệt đới, xavan, hoang mạc, bán hoang
mạc, thảo nguyên ôn đới, rừng rộng ôn đới, rừng hỗn hợp, rừng kim, đà Nguyen,
hoang mạc, cực.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
NHÓM 1
NHÓM 3
NHÓM 2
NHÓM 1

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ............ Ngày kí: ................
BÀI 15: SINH QUYỂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được khái niệm sinh quyển.
- Phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
- Liên hệ thực tế ở địa phương. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: cập nhật thông tin và liên hệ thực tế,
vận dụng tri thức địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên.
- Bồi dưỡng lòng say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức, trách nhiệm và hành động cụ
thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: Các hình ảnh về sinh quyển
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Thứ Ngày, tháng Lớp Tiết Sĩ số HS vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích mối quan hệ giữa các quá trình tác động của ngoại lực
đến địa hình bề mặt Trái Đất. 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kinh nghiệm của học sinh về kiến thức sinh quyển ở cấp
học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của học sinh. b. Nội dung
HS có những nhận thức cơ bản về giới sinh vật đa dạng và phức tạp trên Trái Đất

c. Sản phẩm
HS nêu ý kiến cá nhân
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cùng HS nghe bài hát “Một đời người, một
rừng cây”, và yêu cầu HS giải thích mối quan hệ giữa rừng cây với đất, với động vật, với con người,…
Link video https://youtu.be/YS986bIjKX8
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra câu trả lời
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài
3.2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của sinh quyển
a. Mục tiêu:
HS trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và
giới hạn của sinh quyển.
b. Nội dung: H HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu
khái niệm, đặc điểm và giới hạn của sinh quyển.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
- Khái niệm: Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại
+ Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống. Ranh giới trên cao
tiếp xúc với lớp ô dôn của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại
dương và dừng lại ở đáy lớp vỏ phong hóa trên đát liền. Như vậy sinh quyển bao gồm
phần thấp của khí quyển (tầng đối lưu) toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển. - Đặc điểm:
+
Khối lượng sinh quyển nhỏ.
+ Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng.
+ Sinh quyển có quan hệ mật thiết và tác động qua lại với các quyển, các thành phần trên Trái Đất.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày khái niệm, giới hạn sinh quyển và phân
tích đặc điểm của sinh quyển?


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật
a. Mục tiêu:
HS trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Nhân tố Ảnh hưởng
Chịu tác động trực tiếp của ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm không khí.
- Ánh sáng là điều kiện sinh tồn quan trọng bậc nhất của cây xanh  thực
hiện quá trình quang hợp.
- Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định.
+ Loài ưa nhiệt: thường phân bố ở môi trường đới nóng.
+ Loài ưa nhiệt vừa: thường phân bố ở môi trường đới ôn hòa.
+ Loài ưa nhiệt thấp hoặc chịu lạnh: phân bố ở môi trường đới lạnh. Khí hậu
- Độ ẩm không khí rất cần thiết cho sinh vật. Hầu hết sinh vật khó tồn tại và
phát triển trong môi trường khô hạn.
Em có biết: Nhiệt độ không khí tốt nhất cho sự phát triển của động vật là
từ 25oC đến 30oC. Để tránh nóng, động vật thường nấp vào bóng râm, vùi
thân vào cát sâu, chui xuống hang, leo lên cây cao,… Để tránh lạnh, động vật
cử động để tăng nhiệt cho cơ thể, ẩn mình trong hốc cây sống qua mùa lạnh,
một số loài ngủ đông, thay đổi chỗ ở theo mùa,… Động vật ở xứ nóng thường
có ít lông, ở xứ lạnh có lớp lông dày.
- Là nguyên liệu cho cây quang hợp, phương tiện vaanjc huyển và trao đôit
khoáng, chất hữu cơ, vận huyển máu và chất dinh dưỡng ở động vật
- Mỗi loài có nhu cầu về nước khác nhau. Nước
- Loài ưa ẩm hoặc ưa nước: thường phân bố nhiều ở vùng xích đạo, nhiệt đới ẩm,…
- Loài ưa khô thường sống ở thảo nguyên, hoang mạc,…
- Cấu trúc đất, độ pH, độ phì có vai trò quan trọng đến sự phát triển và phân
bố thực vật, qua đó tác động đến động vật. Đất
- Mỗi loài thực vật phát triển thích hợp ở mỗi loại đất nhất định.
- Một số loài động vật không thích ánh sáng thường trú ẩn trong các hang ở dưới đất. Địa hình
- Độ cao địa hình làm thay đổi nhiệt độ và lượng mưa  có các vành đai sinh vật khác nhau.
- Hướng sườn khác nhau thường có lượng nhiệt, ẩm và sự chiếu sáng khác
nhau nên sinh vật phát triển khác nhau, độ cao bắt đầu và kết thúc của các


vành đai sinh vật cũng khác nhau.
- Sườn dốc thường bị xâm thực, xói mòn nhiều hơn sườn thoải  thảm thực vật kém phát triển hơn.
- Thực vật, động vật và vi sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong chuỗi thức ăn.
- Nơi có thảm thực vật xanh tốt thuận lợi cho động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt Sinh vật
lấy động vật ăn cỏ làm thức ăn; vi sinh vật cũng có điều kiện hoạt động phân
giải chất hữu cơ mạnh mẽ.
- Động vật còn có mối quan hệ với thực vật về nơi cư trú. Những nơi thảm
thực vật phong phú thường có nhiều loài động vật cư trú.
- Con người ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
- Con người mang các loài cây, con từ châu lục, đất nước này sang nơi khác
làm phạm vi phân bố của sinh vật ngày càng mở rộng.
Con người - Lai tạo để tạo ra các giống mới  làm đa dạng thêm các loài sinh vật.
- Trồng rừng trên phạm vi thế giới  tăng độ che phủ rừng.
- Phá rừng, khai thác rừng bừa bãi vượt quá giới hạn sinh trưởng và phát triển
của sinh vật  giảm sự đa dạng sinh học, nhiều loài nguy cơ tuyệt chủng.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về khí hậu, nước.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về đất, địa hình .
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về sinh vật, con người.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật? PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng 1 Khí hậu 2 Nước 3 Đất 4 Địa hình 5 Sinh vật 6 Con người


zalo Nhắn tin Zalo