Giáo án Địa lí 8 Bài 11 Cánh diều: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của VN ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo VN

189 95 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 8 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 8 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 8 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(189 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 4: BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
BÀI 11: PHẠM VI BIỂN ĐÔNG. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN
ĐÔNG. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM.
( Thời gian thực hiện: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được phạm vi của biển Đông.
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
+ Trình bày được các bộ phận của vùng biển của Việt Nam ở biển Đông
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Xác định được trên bản đồ hình 11.1 phạm vi biển Đông, các nước vùng lãnh
thổ có chung biển Đông với Việt Nam
+ Xác định được trên bản đồ hình 11.3; 11.4 các mốc xác định đườngsở, đường
phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam, Trung Quốc; các đảo lớn của nước ta.
+ Xác định được trên đồ hình 11.2 khái quát các bộ phận hợp thành vùng biển
Việt Nam
+ Xác định được trên lược đồ hình 11.5 các dòng biển hoạt động trên biển Đông.
+ Phát hiện được nội dung kiến thức địa lí từ văn bản, tranh ảnh.
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Tìm hiểu giới thiệu về vị trí địa lí,
đặc điểm tự nhiên của một trong số các đảo là mốc các định đường cơ sở dùng để tính
chiều rộng lãnh hải lục địa Việt Nam
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
+ Biết đánh giá được kết quả bản thân đạt được sau từng hoạt động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hợp tác
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Giải quyết được các nhiệm vụ học tập do GV giao
+ Tìm kiếm thu thập thông tin giới thiệu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của
quần đảo Trường Sa hoặc quần đảo Hoàng Sa
2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
+ Trách nhiệm: Xác định được phạm vi lãnh thổ vùng biển Việt Nam. Từ đó, HS
ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, chống lại các luồng
thông tin không chính xác về phạm vi lãnh thổ vùng biển nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Lịch sử và Địa lí 8 (Bộ Cánh diều)
- Phiếu KWL, phiếu học tập
- Bảng HS/bảng nhóm
- Bản đồ vị trí biển Đông
- Bản đồ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam
- Bản đồ đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế thềm lục địa giữa Việt
Nam – Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ
- Tranh ảnh về một số đảo của Việt Nam.
- Bảng nhiệt độ trung bình năm của một số đảo, quần đảo nước ta.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu/ khởi động
a. Mục tiêu: HS chia sẻ được những hiểu biết mong muốn tìm hiểu của bản thân
đối với chủ đề bài học mới.
b. Nội dung: HS hoàn thành phiếu thông tin KWL
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV phát phiếu hoặc hướng dẫn HS kẻ phiếu KWL vào vở.
- Bước 2: HS suy nghĩ, hoàn thành thông tin cột KW vào phiếu.
- Bước 3: GV mời 2-3 HS chia sẻ thông tin. GV thể gọi thêm HS chia sẻ thông tin
nếu HS có thông tin khác với thông tin các HS trước đã chia sẻ.
- Bước 4: GV tổng hợp ý kiến và kết nối vào bài học: Việt Nam là một quốc gia biển,
từ bao đời nay cuộc sống của dân tộc ta đã gắn với biển. Vùng biển rộng lớn của
nước ta một bộ phận của biển Đông. Vậy vùng biển nước ta trong biển Đông được
xác định như thế nào? Có đặc điểm tự nhiên là gì? => Bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phạm vi biển Đông
a. Mục tiêu:
- Xác định được trên bản đồ hình 11.1 phạm vi biển Đông, các nướcvùng lãnh thổ
có chung biển Đông với Việt Nam
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nêu được diện tích đặc điểm của biển Đông biển tương đối kín, nằm trong
vùng nhiệt đới gió mùa
b. Nội dung: HS đọc bản đồ, hoàn thành phiếu học tập cá nhân.
c. Sản phẩm:
I. Phạm vi biển Đông
- Diện tích: 3,447 triệu km
2
(lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương, lớn thứ 3 thế giới)
- Tọa độ địa lí:
+ Vĩ độ: khoảng từ vĩ độ 3
0
N - 26
0
B
+ Kinh độ: khoảng từ kinh độ 100
0
Đ - 121
0
Đ
- Các quốc gia chung biển Đông với Việt Nam: Trung Quốc, Philippin,
Campuchia, Thái Lan, Mailaixia, Singapo, Indonexia, Brunay
=> Biển Đông là biển tương đối kín và nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ: Đọc nội dung SGK/136-137, quan sát hình 11.1 hoàn thành phiếu học
tập số 1.
+ Thời gian: 3 phút
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên:…………………………… Thời gian: 3 phút
Nhiệm vụ: Đọc nội dung SGK/136-137, quan sát hình 11.1 hoàn thành các thông
tin sau về phạm vi và đặc điểm của biển Đông.
Yêu cầu Thông tin
Biển Đông thuộc đại dương
Diện tích biển Đông
Tọa độ địa lí của biển Đông
Các đảo và quần đảo lớn trên biển Đông
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Các quốc gia có chung biển Đông với Việt Nam
=> Kết luận về đặc điểm của biển Đông:
- Bước 2: HS làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu học tập
- Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên 1 HS lên chia sẻ kết quả xác định phạm vi của biển
Đông và các quốc gia có chung biển Đông với Việt Nam trên bản đồ.
Các HS khác lắng nghe, quan sát, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức trên bản đồ và chiếu thông tin để HS đối chiếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các vùng biển của Việt Nam ở biển Đông
a. Mục tiêu:
- Xác định được trên hình 11.2 các bộ phận hợp thành vùng biển Việt Nam
- Xác định được trên bản đồ hình 11.3 các mốc xác định đường sở; trên hình 11.4
các mốc xác định đường phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc
- Trình bày được các khái niệm về các bộ phận hợp thành vùng biển Việt Nam: vùng
nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
b. Nội dung: HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành phiếu học tập và tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm:
II. Các vùng biển của Việt Nam
- Căn cứ xác định: Công ước của LHQ về luật Biển 1982 và luật Biển Việt Nam 2012
- Diện tích: 1 triệu km
2
- Các bộ phận hợp thành vùng biển Việt Nam:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở
+ Lãnh hải: vùng biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài
của lãnh hải là đường biên giới quốc gia trên biển
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: vùng biển tiếp liềnnằm ngoài lãnh hải, chiều rộng 12
hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHƯƠNG 4: BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
BÀI 11: PHẠM VI BIỂN ĐÔNG. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN
ĐÔNG. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM.
( Thời gian thực hiện: 4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được phạm vi của biển Đông.
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
+ Trình bày được các bộ phận của vùng biển của Việt Nam ở biển Đông
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Xác định được trên bản đồ hình 11.1 phạm vi biển Đông, các nước và vùng lãnh
thổ có chung biển Đông với Việt Nam
+ Xác định được trên bản đồ hình 11.3; 11.4 các mốc xác định đường cơ sở, đường
phân chia vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam, Trung Quốc; các đảo lớn của nước ta.
+ Xác định được trên sơ đồ hình 11.2 khái quát các bộ phận hợp thành vùng biển Việt Nam
+ Xác định được trên lược đồ hình 11.5 các dòng biển hoạt động trên biển Đông.
+ Phát hiện được nội dung kiến thức địa lí từ văn bản, tranh ảnh.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm hiểu và giới thiệu về vị trí địa lí,
đặc điểm tự nhiên của một trong số các đảo là mốc các định đường cơ sở dùng để tính
chiều rộng lãnh hải lục địa Việt Nam
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
+ Biết đánh giá được kết quả bản thân đạt được sau từng hoạt động.


- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hợp tác
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Giải quyết được các nhiệm vụ học tập do GV giao
+ Tìm kiếm và thu thập thông tin giới thiệu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của
quần đảo Trường Sa hoặc quần đảo Hoàng Sa 2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
+ Trách nhiệm: Xác định được phạm vi lãnh thổ vùng biển Việt Nam. Từ đó, HS
có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, chống lại các luồng
thông tin không chính xác về phạm vi lãnh thổ vùng biển nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Lịch sử và Địa lí 8 (Bộ Cánh diều)
- Phiếu KWL, phiếu học tập - Bảng HS/bảng nhóm
- Bản đồ vị trí biển Đông
- Bản đồ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam
- Bản đồ đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt
Nam – Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ
- Tranh ảnh về một số đảo của Việt Nam.
- Bảng nhiệt độ trung bình năm của một số đảo, quần đảo nước ta.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu/ khởi động
a. Mục tiêu: HS chia sẻ được những hiểu biết và mong muốn tìm hiểu của bản thân
đối với chủ đề bài học mới.
b. Nội dung: HS hoàn thành phiếu thông tin KWL


c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV phát phiếu hoặc hướng dẫn HS kẻ phiếu KWL vào vở.
- Bước 2: HS suy nghĩ, hoàn thành thông tin cột KW vào phiếu.
- Bước 3: GV mời 2-3 HS chia sẻ thông tin. GV có thể gọi thêm HS chia sẻ thông tin
nếu HS có thông tin khác với thông tin các HS trước đã chia sẻ.
- Bước 4: GV tổng hợp ý kiến và kết nối vào bài học: Việt Nam là một quốc gia biển,
từ bao đời nay cuộc sống của dân tộc ta đã gắn bó với biển. Vùng biển rộng lớn của
nước ta là một bộ phận của biển Đông. Vậy vùng biển nước ta trong biển Đông được
xác định như thế nào? Có đặc điểm tự nhiên là gì? => Bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phạm vi biển Đông a. Mục tiêu:
- Xác định được trên bản đồ hình 11.1 phạm vi biển Đông, các nước và vùng lãnh thổ
có chung biển Đông với Việt Nam


- Nêu được diện tích và đặc điểm của biển Đông – là biển tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
b. Nội dung: HS đọc bản đồ, hoàn thành phiếu học tập cá nhân. c. Sản phẩm:
I. Phạm vi biển Đông
- Diện tích: 3,447 triệu km2 (lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương, lớn thứ 3 thế giới) - Tọa độ địa lí:
+ Vĩ độ: khoảng từ vĩ độ 30N - 260B
+ Kinh độ: khoảng từ kinh độ 1000Đ - 1210Đ
- Các quốc gia có chung biển Đông với Việt Nam: Trung Quốc, Philippin,
Campuchia, Thái Lan, Mailaixia, Singapo, Indonexia, Brunay
=> Biển Đông là biển tương đối kín và nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ: Đọc nội dung SGK/136-137, quan sát hình 11.1 hoàn thành phiếu học tập số 1. + Thời gian: 3 phút
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên:…………………………… Thời gian: 3 phút
Nhiệm vụ: Đọc nội dung SGK/136-137, quan sát hình 11.1 hoàn thành các thông
tin sau về phạm vi và đặc điểm của biển Đông. Yêu cầu Thông tin
Biển Đông thuộc đại dương Diện tích biển Đông
Tọa độ địa lí của biển Đông
Các đảo và quần đảo lớn trên biển Đông


zalo Nhắn tin Zalo