Trắc nghiệm Địa lí 12 Đúng-Sai, Trả lời ngắn sách mới 2024

2.2 K 1.1 K lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Trắc nghiệm
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Trắc nghiệm Địa lí 12 Đúng-Sai, Trả lời ngắn dùng chung cho cả 3 sách mới 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lí 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2193 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
PHẦN I-TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1.
Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào dưới đây? A. Kiên Giang. B. Cà Mau. C. An Giang. D. Bạc Liêu.
Câu 2. Đường bờ biển của nước ta dài 3 260 km, chạy từ
A. Quảng Ninh đến Cà Mau. B. Lạng Sơn đến Cà Mau.
C. Quảng Ninh đến Kiên Giang.
D. Lạng Sơn đến Kiên Giang.
Câu 3. Nước ta có hơn 4 600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc, Mianma, Lào.
B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
C. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
D. Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
Câu 4. Vị trí địa lí của nước ta không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Vị trí địa lí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á.
B. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập.
C. Chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị với các nước.
D. Tranh chấp Biển Đông và ranh giới với Trung Quốc.
Câu 5. Điểm cực Tây phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây? A. Điện Biên. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lạng Sơn.
Câu 6. Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây? A. Lào Cai. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Lạng Sơn.
Câu 7. Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với quốc gia nào sau đây? A. Lào. B. Thái Lan. C. Trung Quốc. D. Cam-pu-chia.
Câu 8. Nhờ có biển Đông mà nước ta có
A. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
B. thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh.
C. thiên nhiên phân hóa đa dạng theo bắc - nam.
D. khí hậu khô và nóng như các nước ở châu Phi.
Câu 9. Huyện đảo Hoàng Sa trực thuộc tỉnh/thành nào dưới đây? A. Tỉnh Quảng Trị. B. Thành phố Đà Nẵng. C. Tỉnh Khánh Hòa. D. Tỉnh Quảng Ngãi.
Câu 10. Vị trí địa lí của nước ta
A. nằm hoàn toàn ở khu vực ngoại chí tuyến.
B. gần trung tâm của khu vực Tây Nam Á.
C. rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương.
D. giáp với Biển Đông và Đại Bình Dương.
Câu 11. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm
A. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.
B. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
C. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.
D. vùng đất, vùng trời, vùng biển.
Câu 12. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản nào của thiên nhiên nước ta?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ biển.
B. Thảm thực vật bốn màu xanh tốt.
C. Khí hậu thất thường, phân mùa.
D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 13. Điểm cực Nam phần đất liền nước ta thuộc tỉnh/thành nào sau đây? A. Long An. B. Kiên Giang. C. Cà Mau. D. An Giang.
Câu 14. Nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản là do
A. tiếp giáp với đường hàng hải, hàng không quốc tế.
B. nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.
C. nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương, nhiều mỏ.
D. trên đường di cư và di lưu của nhiều động thực vật.
Câu 15. Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
B. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Lào.
C. Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
D. Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia.
Câu 16. Nước ta nằm ở vị trí liền kề với vành đai sinh khoáng nên
A. tài nguyên sinh vật phong phú.
B. tài nguyên khoáng sản đa dạng.
C. xuất hiện nhiều hạn hán, lũ lụt.
D. thiên nhiên phân hóa đa dạng.
Câu 17. Vấn đề chủ quyền biên giới quốc gia trên đất liền, Việt Nam cần tiếp tục đàm phán với những quốc gia nào sau đây?
A. Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
B. Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
C. Cam-pu-chia, Bru-nây, Trung Quốc.
D. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng với hạn chế của lãnh thổ nước ta kéo dài và hẹp ngang?
A. Khoáng sản trữ lượng nhỏ và phân tán.
B. Giao thông hướng Bắc - Nam trắc trở.
C. Việc bảo vệ an ninh lãnh thổ khó khăn.
D. Khí hậu phân hóa đa dạng và phức tạp.
Câu 19. Nguồn lực nào sau đây tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới? A. Dân số đông và trẻ. B. Chính sách đổi mới.
C. Vị trí địa thuận lợi. D. Tài nguyên giàu có.
Câu 20. Loại tài nguyên nào sau đây ở nước ta có nhiều triển vọng khai thác nhưng chưa được chú ý đúng mức? A. Tài nguyên nước. B. Tài nguyên đất. C. Tài nguyên rừng. D. Tài nguyên biển.
PHẦN II - CÂU HỎI Ở DẠNG THỨC TRẮC NGHIỆM DẠNG ĐÚNG/SAI:
Câu 1.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á - nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan
trọng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về văn hóa và là nơi có nền kinh tế phát triển
năng động trên thế giới; Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc,
nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Mậu dịch (Tín phong); Gần nơi
giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nằm trên
đường di cư của nhiều loài sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau; Nằm trong khu vực có
nhiều thiên tai trên thế giới như: bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn
hán,. và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 4)
A. Vị trí địa lí của nước ta đem lại nhiều thuận lợi cho thiên nhiên nước ta.
B. Với nguồn tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú cho phép nước
ta phát triển đa dạng hàng hóa.
C. Vị trí địa lí của nước ta gây trở ngại cho quá trình giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế.
D. Việt Nam nằm ở khu vực nhận được lượng bức xạ cao, có khí hậu phân hóa theo mùa.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:
“Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km², tiếp giáp với vùng biển của các nước
Trung Quốc, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Cam-pu-chia và Thái
Lan. Vùng biển nước ta bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 7)
A. Vùng biển Việt Nam không tiếp giáp với vùng biển của Mi-an-ma.
B. Vùng biển Việt Nam là vùng biển nhỏ, không tiếp giáp với các quốc gia khác.


zalo Nhắn tin Zalo