Bộ 6 đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 Cánh diều có đáp án

2.2 K 1.1 K lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 6 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 Cánh diều (Đề 6)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 7 241 121 lượt tải
    30.000 ₫
    30.000 ₫
  • 2

    Đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 Cánh diều (Đề 5)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 7 136 68 lượt tải
    30.000 ₫
    30.000 ₫
  • 3

    Đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 Cánh diều (Đề 4)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 8 140 70 lượt tải
    30.000 ₫
    30.000 ₫
  • 4

    Đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 Cánh diều (Đề 3)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 7 131 66 lượt tải
    30.000 ₫
    30.000 ₫
  • 5

    Đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 Cánh diều (Đề 2)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 7 114 57 lượt tải
    30.000 ₫
    30.000 ₫
  • 6

    Đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 Cánh diều (Đề 1)

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 7 169 85 lượt tải
    30.000 ₫
    30.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 6 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Địa lý 12 Cánh diều mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lý 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2186 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP: 12 – NĂM HỌC: 2024-2025 Mức độ đánh giá Tổng số câu/ Nội dung học tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng lệnh hỏi
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 2 1 3
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 1 2 3
Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên 3 1 4
Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên 1 2 3
nhiên và bảo vệ môi trường Dân số Việt Nam 2 2 Lao động và việc làm 1 1 2 Đô thị hóa 2 1 3 Tổng phần 1 12 8 20 câu
Phần 2: Trắc nghiệm đúng - sai
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 1 1 2 4
Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên 1 1 2 4
Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên 1 1 2 4
nhiên và bảo vệ môi trường Lao động và việc làm 1 1 2 4 Tổng phần 2 4 4 8 16 lệnh hỏi
Phần 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 2 2 Dân số Việt Nam 2 2 Tổng phần 3 4 4 lệnh hỏi 12 câu + 4 8 câu + 4 20 câu + 20 Tổng cả 3 phần 12 lệnh hỏi lệnh hỏi lệnh hỏi lệnh hỏi Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100%
SỞ GD&ĐT: ………………
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG: …………… Năm học: 2024 - 2025
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Đề gồm …. trang
Thời gian làm bài: 50 phút;
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm
A. vùng núi, đồng bằng, vùng biển.
B. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
C. vùng núi cao, núi thấp, ven biển.
D. vùng đất, vùng trời, vùng biển.
Câu 2. Địa điểm nào trên đất liền ở nước ta có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhau nhất? A. Điểm cực Bắc. B. Điểm cực Nam. C. Điểm cực Đông. D. Điểm cực Tây.
Câu 3. Khoáng sản nổi bật của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
A. than đá, sắt, kẽm, thiếc.
B. đá vôi, dầu mỏ, kẽm, chì.
C. dầu khí, bô-xit, titan, sắt.
D. thiếc, apatit, chì, dầu khí.
Câu 4. Vị trí nước ta nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa điển hình ở châu Á nên
A. 3/4 diện tích lãnh thổ là đồi núi, 1/4 diện tích lãnh thổ là đồng bằng.
B. luôn là nơi đầu tiên đón các đợt gió mùa về ở khu vực Đông Nam Á.
C. có sự phân mùa của khí hậu, các thành phần và cảnh quan tự nhiên.
D. quanh năm chỉ có gió mùa đông hoạt động.
Câu 5. Thiên nhiên nước ta không có đai cao nào dưới đây?
A. Đai cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
C. Đai nhiệt đới gió mùa.
D. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
Câu 6. Trong các năm gần đây, dân số vùng nào dưới đây có biến động cơ học lớn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7. Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây nam khi vào
Bắc Bộ chuyển hướng thành gió A. Đông bắc. B. Đông nam. C. Tây bắc. D. Tây nam.
Câu 8 Trong ô nhiễm môi trường, đáng chú ý nhất là ô nhiễm môi trường nào sau đây? A. Không khí, nước. B. Không khí và đất.
C. Đất, nước, tiếng ồn. D. Nước và tiếng ồn.
Câu 9. Ở nước ta, tỉ lệ thất nghiệp phổ biến nhất ở khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng. B. Nông thôn. C. Thành thị. D. Miền núi.
Câu 10. Trên đất liền, nước ta không có chung biên giới với quốc gia nào sau đây? A. Lào. B. Thái Lan. C. Trung Quốc. D. Cam-pu-chia.
Câu 11. Ở miền Nam đai cận nhiệt gió mùa trên núi có giới hạn nào sau đây? A. Từ 700-1000m lên 2600m. B. Từ 600-900m lên 2600m. C. Từ 900-1200m lên 2600m. D. Từ 800-1100m lên 2600m.
Câu 12. Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?
A. Diện tích đất nông nghiệp giảm.
B. Lối sống ở nông thôn đơn điệu.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Tận dụng thời gian nông nhàn.
Câu 13. Ý nghĩa quan trọng nhất của hệ sinh thái rừng là A. cân bằng sinh thái. B. cung cấp gỗ, củi. C. cung cấp dược liệu. D. tài nguyên du lịch.
Câu 14. Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam? A. Thái. B. Mông. C. Tày. D. Kinh.
Câu 15. Đất feralit có màu đỏ vàng là do
A. ảnh hưởng trực tiếp từ Mặt Trời.
B. đất hình thành trên đá mẹ ba-dan.
C. lượng phù sa có trong đất nhiều.
D. sự tích tụ nhiều oxit sắt và nhôm.
Câu 16. Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17. Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.
C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.
Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh
ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta?
A. Biên độ nhiệt độ trong năm lớn, phổ biến trên 10 °C.
B. Tổng số giờ nắng ít, thường dưới 2 000 giờ.
C. Có hai mùa là mùa đông và mùa hạ.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 °C.
Câu 19. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là do
A. nước thải công nghiệp và đô thị.
B. chất thải của hoạt động du lịch.
C. chất thải sinh hoạt các khu dân cư.
D. hóa chất dư thừa từ nông nghiệp.
Câu 20. Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là
A. phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.
B. giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.
C. kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.
D. phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á - nơi có các tuyến đường giao thông quốc tế quan trọng, tài
nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về văn hóa và là nơi có nền kinh tế phát triển năng động
trên thế giới; Lãnh thổ nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc, nơi thường xuyên
chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á và gió Mậu dịch (Tín phong); Gần nơi giao nhau của các vành
đai sinh khoáng lớn là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nằm trên đường di cư của nhiều loài
sinh vật từ các khu hệ sinh vật khác nhau; Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai trên thế giới như:
bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, ngập lụt, nắng nóng, hạn hán,. và chịu tác động mạnh mẽ của biến đổi khí hậu.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 4)
a) Vị trí địa lí của nước ta đem lại nhiều thuận lợi cho thiên nhiên nước ta.
b) Với nguồn tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật đa dạng, phong phú cho phép nước ta
phát triển đa dạng hàng hóa.
c) Vị trí địa lí của nước ta gây trở ngại cho quá trình giao lưu, hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế.
d) Việt Nam nằm ở khu vực nhận được lượng bức xạ cao, có khí hậu phân hóa theo mùa.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Phần lãnh thổ phía Bắc có khí hậu đặc trưng là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông
lạnh. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa, tuỳ thuộc vào điều kiện khí hậu
và đất ở các khu vực mà có các hệ sinh thái rừng khác nhau.
Phần lãnh thổ phía Nam có khí hậu mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa. Khí hậu phân
thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 17)
a) Đoạn thông tin trên nhắc đến nội dung của thiên nhiên phân hoá theo chiều tây - đông.
b) Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là đặc trưng miền Nam và khí hậu cận xích đạo gió mùa là đặc trưng của miền Bắc.
c) Thiên nhiên phân hóa theo chiều bắc – nam là do địa hình trải dài trên nhiều vĩ tuyến và ảnh hưởng của gió mùa.
d) Hệ sinh thái của miền Bắc ít phong phú và đa dạng chủng loại hơn miền Nam.


zalo Nhắn tin Zalo