Giáo án Hoạt động thực hành và trải nghiệm Toán 10 Chân trời sáng tạo

387 194 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(387 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM:
BÀI 2: DÙNG BẢNG TÍNH ĐỂ TÍNH CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG
CỦA MẪU SỐ LIỆU THỐNG KÊ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Sử dụng được máy tính bảng hoặc máy tính xách tay (laptop) có cài phần mềm
bảng tính (PMBT MS Excel) để tính toán với các số gần đúng.
- Sử dụng được PMBT MS Exel để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê.
- Biết dùng các lệnh của bảng tính (Microsoft Excel) để tính các số đặc trưng đo xu
thế trung tâm và mức độ phân tán của một mẫu số liệu thống kê.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- Vận dụng các kĩ năng tính toán với PMBT MS Excel vào các tình huống thực tế.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Có cơ hội trải nghiệm, vận dụng các kiến thức thống kê để phân tích số liệu trong
hoạt động thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, máy tính xách tay có
cài PMBT MS Excel.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, phòng máy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ và củng cố lại các công thức đã học trong chương VI.
b) Nội dung: HS nhớ, trả lời câu hỏi, thực hiện trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
ôn lại bài cũ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các yêu cầu (phát biểu bài cũ + hoàn thành bài tập
trắc nghiệm).
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời cau hỏi ôn lại kiến thức :
GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa và công thức tính số trung bình; ý nghĩa của trung
vị; ý nghĩa của tứ phân vị; ý nghĩa của mốt, ý nghĩa củ khoảng tứ phân vị; công
thức tính phương sai; ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức trong chương VI thảo luận
thực hiện trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm.
Kết quả:
- Số trung bình:
x=
x
1
+ x
2
++ x
n
n
- Ý nghĩa của số trung bình: Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại
diện cho các số liệu của mẫu. Nó là một số đo xu thế trung tâm của mẫu đó.
- Ý nghĩa của trung vị: Trung vị được dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số
liệu. Trung vị là giá trị nằm ở chính giữa của mẫu số liệu theo nghĩa: luôn có ít
nhất 50% số liệu trong mẫu lớn hơn hoặc bằng trung vị và ít nhất 50% số liệu
trong mẫy nhỏ hơn hoặc bằng trung vị. Khi trong mẫu xuất hiện thêm một giá trị
rất lớn hoặc rất nhỏ thì số trung bình sẽ bị thay đổi đáng kể nhưng trung vị thì ít
thay đổi.
- Ý nghĩa của tứ phân vị : Các điểm tứ phân vị Q
1
; Q
2
; Q
3
chia mẫu số liệu đã sắp
xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần chứa khoảng 25% tổng số
số liệu đã thu thập được. Tứ phân vị thứ nhất Q
1
, còn được gọi là tứ phân vị dưới
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía dưới. Tử phân vị thứ ba Q
3
, còn được gọi là
tứ phân vị trên và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía trên.
- Ý nghĩa của mốt : Mốt đặc trưng cho giả trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.
- Ý nghĩa của khoảng tứ phân vị:
+ Khoảng tử phân vị đặc trưng cho độ phân tán của một nửa các số liệu, có giá trị
thuộc đoạn từ Q
1
, đến Q
3
, trong mẫu.
+ Khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong
mẫu.
- Công thức tính phương sai:
S
2
=
1
n
¿
)
2
+
n
2
¿
)
2
+…+
n
k
¿
)
2
]
Trong đó n = n
1
+ n
2
+ … + n
k
Có thể biến đổi công thức tính phương sai trên thành:
S
2
=
1
n
.( n
1
.
.
x
1
2
+ n
2
.
.
x
2
2
+ … + n
k
.
) -
x
2
- Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn:
+ Phương sai là trung bình cộng của các bình phương độ lệch từ mỗi giá trị của
mẫu số liệu đến số trung bình.
+ Phương sai và độ lệch chuẩn được dùng để đo mức độ phân tán của các số liệu
trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì các giá
trị của mẫu càng cách xa nhau (có độ phân tán lớn).
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở
đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành: Sau bài học hôm nay chúng ta sẽ biết
cách sử dụng PMBT MS Excel để tính toán với các số gần đúng và tính các số đặc
trưng của mẫu số liệu thống kê một cách nhanh chóng và chính xác.
Bài 2. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Dùng bảng tính để tính các số
đặc trưng của mẫu số liệu thống kê.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhập một mẫu dữ liệu thống kê vào các hàng và cột của một
bảng tính trong bảng tính.
a) Mục tiêu:
- HS biết cách nhập một mẫu dữ liệu thống kê bất kì vào các hàng và cột của một
bảng tính trong bảng tính.
b) Nội dung:
- GV giảng, hướng dẫn HS.
- HS chú ý quan sát, lắng nghe và hoàn thành lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
- HS biết và ghi nhớ cách nhập dữ liệu thống kê bất kì vào các hàng và cột của một
bảng tính trong bảng tính.
- Các giá trị gần đúng với độ chính xác cho trước.
- Các số đặc trưng của mẫu số liệu đã được làm tròn.
- Báo cáo quy trình cài đặt và các thao tác trên máy tính xách tay có cài PMBT MS
Exel.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM:
BÀI 2: DÙNG BẢNG TÍNH ĐỂ TÍNH CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG
CỦA MẪU SỐ LIỆU THỐNG KÊ
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 1 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Sử dụng được máy tính bảng hoặc máy tính xách tay (laptop) có cài phần mềm
bảng tính (PMBT MS Excel) để tính toán với các số gần đúng.
- Sử dụng được PMBT MS Exel để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê.
- Biết dùng các lệnh của bảng tính (Microsoft Excel) để tính các số đặc trưng đo xu
thế trung tâm và mức độ phân tán của một mẫu số liệu thống kê. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công
cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- Vận dụng các kĩ năng tính toán với PMBT MS Excel vào các tình huống thực tế.


- Có cơ hội trải nghiệm, vận dụng các kiến thức thống kê để phân tích số liệu trong hoạt động thực tiễn. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ;
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, máy tính xách tay có cài PMBT MS Excel.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm,
bút viết bảng nhóm, phòng máy.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ và củng cố lại các công thức đã học trong chương VI.
b) Nội dung: HS nhớ, trả lời câu hỏi, thực hiện trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm ôn lại bài cũ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các yêu cầu (phát biểu bài cũ + hoàn thành bài tập trắc nghiệm).
d) Tổ chức thực hiện:


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời cau hỏi ôn lại kiến thức :
GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa và công thức tính số trung bình; ý nghĩa của trung
vị; ý nghĩa của tứ phân vị; ý nghĩa của mốt, ý nghĩa củ khoảng tứ phân vị; công
thức tính phương sai; ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức trong chương VI thảo luận
thực hiện trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. Kết quả: x
- Số trung bình: x
1+ x2 ++ xn = n
- Ý nghĩa của số trung bình: Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại
diện cho các số liệu của mẫu. Nó là một số đo xu thế trung tâm của mẫu đó.
- Ý nghĩa của trung vị: Trung vị được dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số
liệu. Trung vị là giá trị nằm ở chính giữa của mẫu số liệu theo nghĩa: luôn có ít
nhất 50% số liệu trong mẫu lớn hơn hoặc bằng trung vị và ít nhất 50% số liệu
trong mẫy nhỏ hơn hoặc bằng trung vị. Khi trong mẫu xuất hiện thêm một giá trị
rất lớn hoặc rất nhỏ thì số trung bình sẽ bị thay đổi đáng kể nhưng trung vị thì ít thay đổi. - Ý
nghĩa của tứ phân vị : Các điểm tứ phân vị Q1; Q2; Q3 chia mẫu số liệu đã sắp
xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần chứa khoảng 25% tổng số
số liệu đã thu thập được. Tứ phân vị thứ nhất Q1, còn được gọi là tứ phân vị dưới


và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía dưới. Tử phân vị thứ ba Q3, còn được gọi là
tứ phân vị trên và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía trên. - Ý
nghĩa của mốt : Mốt đặc trưng cho giả trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.
- Ý nghĩa của khoảng tứ phân vị:
+ Khoảng tử phân vị đặc trưng cho độ phân tán của một nửa các số liệu, có giá trị
thuộc đoạn từ Q1, đến Q3, trong mẫu.
+ Khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong mẫu.
- Công thức tính phương sai: 1 S2 = ¿)2 + n n
2 ¿)2+…+nk ¿)2]
Trong đó n = n1 + n2 + … + nk
Có thể biến đổi công thức tính phương sai trên thành: 1
S2 = .( n ..x2 + n ..x2+ … + n 2) - x2 n 1 1 2 2 k.xk
- Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn:
+ Phương sai là trung bình cộng của các bình phương độ lệch từ mỗi giá trị của
mẫu số liệu đến số trung bình.
+ Phương sai và độ lệch chuẩn được dùng để đo mức độ phân tán của các số liệu
trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì các giá
trị của mẫu càng cách xa nhau (có độ phân tán lớn).


zalo Nhắn tin Zalo