Giáo án KHTN 6 Kết nối tri thức Bài 8: Đo nhiệt độ

540 270 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sất chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(540 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 8: ĐO NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
- Nhận biết được các dụng cụ đo nhiệt độ:
+ Theo công dụng: nhiệt kế y tế, nhiệt kế khí tượng, nhiệt kế dùng trong phòng
thực hành,...
+ Theo cấu tạo: nhiệt kế điện tử, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân,...
- Nêu được cách sử dụng nhiệt kế, thang nhiệt độ Celsius.
- Chỉ ra một số thao tác sai khi đo nêu được cách khắc phục một số thao tác sai
đó.
- Đo được nhiệt độ với kết quả tin cậy.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được nhiệt
độ trong một số trường hợp đơn giản.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử
dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng nhiệt
kế y tế, nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ thể, hợp tác trong thực hiện đo nhiệt độ
thể bằng nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo nhiệt độ của
một số vật bằng nhiệt kế.
- Năng lực KHTN:
+ Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ
của một vật.
+ Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ.
+ Trình bày được các bước sử dụng nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ
thể chỉ ra được cách khắc phục một số thao tác sai bằng nhiệt kế khi đo nhiệt
độ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo.
+ Thực hiện được ước lượng nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
+ Thực hiện được đo nhiệt độthể của thành viên trong nhóm bằng nhiệt kế y tế
và nhiệt kế điện tử.
.3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Một số nhiệt kế (hoặc cho HS quan sát tranh, ảnh một số loại nhiệt kế trong
Hình
8.5 SGK, kết hợp máy chiếu và máy tính).
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Dùng một tình huống thực tế để HS thấy được muốn xác định chính
xác nhiệt độ thì cần phải có dụng cụ đo.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS thực hành thực tế tình huống ở đầu bài:
Nhúng bàn tay trái vào bình nước ấm, bàn tay phải vào bình nước lạnh, rồi cùng
nhúng hai tay vào bình nước nguội. Từ đó HS sẽ thấy cảm nhận sự nóng, lạnh bằng
cảm giác chỉ mang tính tương đối.
=> Do vậy muốn xác định chính xác nhiệt độ cần phải có dụng cụ đo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ và thang đo nhiệt độ
a. Mục tiêu: HS biết khái niệm nhiệt độ và một số đơn vị, thang đo nhiệt độ.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trong mục
I, tìm hiểu đơn vị đo nhiệt độ, thang nhiệt độ.
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong
mục I.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi 1 HS trình bày câu trả lời
+ HS khác nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
I. Đo nhiệt độ
Để xác định mức độ nóng, lạnh của
vật, người ta dùng khái niệm nhiệt
độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ của
vật càng cao.
Thang nhiệt độ:
Sử dụng thang nhiệt độ Xen-xi-út,
kí hiệu
o
C.
Trả lời câu hỏi:
3. Quan sát chọn nhiệt độ thích
hợp cho mỗi hình:
a) 5°C; b) 327°C; c) 36,5°C; d)
0°C.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo nhiệt độ
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được cơ sở để chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ.
- HS nhận biết được các loại nhiệt kế và công dụng của nó.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS theo dõi thí nghiệm Hình 8.4
II. Dụng cụ đo nhiệt độ
1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SGK về sự nở nhiệt của chất lỏng cho thấy
chất lỏng nở ra khi nóng lên.
=> Yêu cầu HS nhận biết được hiện tượng nở
nhiệt của chất lỏng được dùng làm sở để
chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ.
+ Cho HS quan sát Hình 8.5, tìm hiểu các nhiệt
kế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS hoạt động nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trao
đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ tr khi HS
cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt
độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng
nhiều.
2. Các loại nhiệt kế
- Nhiệt kế rượu
- Nhiệt kế y tế thủy ngân
- Nhiệt kế hồng ngoại
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng nhiệt kế
a. Mục tiêu: Thông qua việc tìm hiểu cách sử dụng hai loại nhiệt kế thông dụng để
HS được năng sử dụng nhiệt kế trong những trường hợp đơn giản của cuộc
sống và trong phòng thực hành.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận,
trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK nêu cách
sử dụng nhiệt kế y tế (nhiệt kế thuỷ ngân)
và nhiệt kế điện tử.
- GV cho HS thực hành theo nhóm sử
dụng hai loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ
cơ thể.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS hoạt động nhóm tiếp nhận nhiệm
vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi
HS cần.
* GV luôn nhắc nhở HS cần cẩn thận khi
sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân, cụ thể khi
vẩy nhiệt kế tránh va chạm với các vật
khác. Khi đọc kết quả tránh cầm vào bầu
nhiệt kế.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm
khác nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức
III. Sử dụng nhiệt kế y tế
1. Nhiệt kế y tế thuỷ ngân
Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân
bầu nhiệt kế.
Bước 2: Vẩy mạnh cho thuỷ ngân bên
trong nhiệt kế tụt xuống.
Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế,
đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh
tay lại để giữ nhiệt kế.
Bước 4: Chờ khoảng 2 3 phút, lấy
nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
2. Nhiệt kế y tế điện tử
Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt
kế.
Bước 2: Bấm nút khởi động.
Bước 3: Đặt đầu kim loại của nhiệt kế
xuống lưỡi.
Bước 4: Chờ khi tin hiệu “bip”, rút
nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Bước 5: Tắt nút khởi động.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 8: ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học, HS sẽ:
- Nhận biết được các dụng cụ đo nhiệt độ:
+ Theo công dụng: nhiệt kế y tế, nhiệt kế khí tượng, nhiệt kế dùng trong phòng thực hành,...
+ Theo cấu tạo: nhiệt kế điện tử, nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân,...
- Nêu được cách sử dụng nhiệt kế, thang nhiệt độ Celsius.
- Chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.
- Đo được nhiệt độ với kết quả tin cậy.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo; ước lượng được nhiệt
độ trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực
- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử
dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng nhiệt
kế y tế, nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ thể, hợp tác trong thực hiện đo nhiệt độ cơ
thể bằng nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo nhiệt độ của
một số vật bằng nhiệt kế. - Năng lực KHTN:
+ Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của một vật.
+ Nêu đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo nhiệt độ.
+ Trình bày được các bước sử dụng nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử đo nhiệt độ cơ
thể và chỉ ra được cách khắc phục một số thao tác sai bằng nhiệt kế khi đo nhiệt độ.


+ Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ của vật trước khi đo.
+ Thực hiện được ước lượng nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
+ Thực hiện được đo nhiệt độ cơ thể của thành viên trong nhóm bằng nhiệt kế y tế và nhiệt kế điện tử. .3. Phẩm chất
- Hình thành phẩm chất tự trọng, tự lực, chăm chỉ, vượt khó, tự hoàn thiện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
- Một số nhiệt kế (hoặc cho HS quan sát tranh, ảnh một số loại nhiệt kế có trong Hình
8.5 SGK, kết hợp máy chiếu và máy tính).
2. Đối với học sinh:
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Dùng một tình huống thực tế để HS thấy được muốn xác định chính
xác nhiệt độ thì cần phải có dụng cụ đo.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát thực hiện yêu cầu của GV
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS thực hành thực tế tình huống ở đầu bài:
Nhúng bàn tay trái vào bình nước ấm, bàn tay phải vào bình nước lạnh, rồi cùng
nhúng hai tay vào bình nước nguội. Từ đó HS sẽ thấy cảm nhận sự nóng, lạnh bằng
cảm giác chỉ mang tính tương đối.
=> Do vậy muốn xác định chính xác nhiệt độ cần phải có dụng cụ đo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt độ và thang đo nhiệt độ
a. Mục tiêu:
HS biết khái niệm nhiệt độ và một số đơn vị, thang đo nhiệt độ.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Đo nhiệt độ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trong mục Để xác định mức độ nóng, lạnh của
I, tìm hiểu đơn vị đo nhiệt độ, thang nhiệt độ.
vật, người ta dùng khái niệm nhiệt
độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ của
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong vật càng cao. mục I. Thang nhiệt độ:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Sử dụng thang nhiệt độ Xen-xi-út,
+ HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. kí hiệu oC.
+ GV quan sát, hướng dẫn HS Trả lời câu hỏi:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 3. Quan sát và chọn nhiệt độ thích luận hợp cho mỗi hình:
+ GV gọi 1 HS trình bày câu trả lời
a) 5°C; b) 327°C; c) 36,5°C; d) + HS khác nhận xét. 0°C.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo nhiệt độ a. Mục tiêu:
-
HS hiểu được cơ sở để chế tạo dụng cụ đo nhiệt độ.
- HS nhận biết được các loại nhiệt kế và công dụng của nó.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Dụng cụ đo nhiệt độ
- GV cho HS theo dõi thí nghiệm Hình 8.4 1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng


SGK về sự nở vì nhiệt của chất lỏng cho thấy Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt
chất lỏng nở ra khi nóng lên.
độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều.
=> Yêu cầu HS nhận biết được hiện tượng nở
vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để 2. Các loại nhiệt kế
chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ. - Nhiệt kế rượu
+ Cho HS quan sát Hình 8.5, tìm hiểu các nhiệt - Nhiệt kế y tế thủy ngân kế. - Nhiệt kế hồng ngoại
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS hoạt động nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận.
+ GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét. Chốt kiến thức
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng nhiệt kế
a. Mục tiêu:
Thông qua việc tìm hiểu cách sử dụng hai loại nhiệt kế thông dụng để
HS có được kĩ năng sử dụng nhiệt kế trong những trường hợp đơn giản của cuộc
sống và trong phòng thực hành.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM


zalo Nhắn tin Zalo