Đề cương ôn tập giữa kì 2 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo

298 149 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 27 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cương giữa kì 2 Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(298 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ CƯƠNG NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 20…. – 20….
MÔN NGỮ VĂN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập 1. Văn bản:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật trong truyện; nêu được ấn tượng chung
về văn bản; nhận biết được đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu,
bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản.
- Nhận biết và nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu được tác dụng của các
yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ.
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.
- Tóm tắt được nội dung chính của văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý
nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản. a. Truyện Nội dung Kiến thức
Truyện là một loại tác phẩm văn học, sử dụng phương thức kể chuyện,
1. Khái niệm bao gồm các yếu tố chính như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật,...
Chi tiết tiêu biểu là chi tiết gây ấn tượng, cảm xúc mạnh đối với người 2. Chi tiết
đọc, góp phần quan trọng tạo nên hình tượng nghệ thuật gợi cảm và tiêu biểu
sống động trong tác phẩm.
3. Ngoại hình Ngoại hình của nhân vật là những biểu hiện đặc điểm bên ngoài của nhân vật
nhân vật, thể hiện qua hình dáng, nét mặt, trang phục. Page | PAGE \* MERGEFORMAT 22


Ngôn ngữ nhân vật là lời của nhân vật trong tác phẩm, thường được
4. Ngôn ngữ nhận biết về mặt hình thức qua các dấu hiệu như: câu nói được đặt nhân vật
thành dòng riêng và có gạch đầu dòng, câu nói được đặt trong ngoặc kép sau dấu hai chấm.
Hành động của nhân vật là những động tác, hoạt động của nhân vật,
5. Hành động những hành vi, ứng xử của nhân vật với những nhân vật khác và với các nhân vật
sự vật, hiện tượng trong tác phẩm.
Ý nghĩ của nhân vật là những suy nghĩ của nhân vật về con người, sự 6. Ý nghĩ
vật hay sự việc nào đó. Ý nghĩ thể hiện một phần tính cách, tình cảm, nhân vật
cảm xúc của nhân vật, chi phối hành động của nhân vật. b. Thơ Nội dung Kiến thức
Thơ thuộc loại tác phẩm trữ tình, thiên về diễn tả tình cảm, cảm xúc của
1. Khái niệm nhà thơ. Thơ có hình thức cấu tạo đặc biệt. Thơ cách luật có quy tắc
nhất định về số câu, số chữ, gieo vần...
Thơ tự do không có quy tắc nhất định về số câu số chữ, gieo vần,... như
2. Khái niệm thơ cách luật. Bài thơ tự do có thể liền mạch hoặc chia thành các khổ thơ tự do
thơ. Số dòng trong một khổ thơ và số chữ trong một dòng cũng không theo quy tắc.
Yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ làm cho bài thơ thêm gợi tả, hấp dẫn. 3. Yếu tố
Yếu tố miêu tả góp phần làm rõ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện
miêu tả và tự tượng. Yếu tố tự sự được dùng để thuật lại sự việc, câu chuyện khi cần. sự
Cả hai yếu tố đều làm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc trong thơ
thêm sâu sắc, độc đáo. Page | PAGE \* MERGEFORMAT 22


Ngôn ngữ thơ hàm súc, giàu nhạc điệu, hình ảnh, thể hiện những rung
4. Ngôn ngữ động, suy tư của người viết. Vì vậy, tìm hiểu một bài thơ cũng chính là thơ
khám phá những tình cảm, cảm xúc mà tác giả gửi gắm qua ngôn ngữ thơ. c. Văn nghị luận Nội dung Kiến thức
Văn nghị luận là loại văn bản có mục đích chính nhằm thuyết phục
người đọc (người nghe) về một vấn đề. Trong cuộc sống, ta thường gặp
văn nghị luận dưới dạng ý kiến trong cuộc họp, bài bình luận, xã
1. Khái niệm luận, ... Trong bài văn nghị luận, người viết trình bày ý kiến về một vấn
đề mà mình quan tâm, sử dụng lí lẽ, bằng chứng để củng cố cho ý kiến của mình.
- Lí lẽ: cơ sở cho ý kiến, quan điểm của người viết. 2. Lí lẽ và
- Bằng chứng: những minh chứng làm rõ cho lí lẽ, có thể là nhân vật, bằng chứng
sự kiện, số liệu từ thực tế, ...
d. Bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc Văn Loại,
Đặc điểm nổi bật Bài Tác giả bản thể loại Nội dung Hình thức 6 Gió Thạch
Truyện - Cảm thương cho sự bất hạnh, - Sự kết hợp hài lạnh Lam ngắn
cơ cực của những người dân hòa giữa yếu tố đầu nghèo. hiện thực và yếu mùa tố lãng mạn.
- Phát hiện, ca ngợi tấm lòng Page | PAGE \* MERGEFORMAT 22


nhân ái tình yêu thương, sự - Mạch chuyện
chia sẻ giữa người với người đơn giản giàu ý nghĩa
- Tôn vinh vẻ đẹp nhân cách
sáng ngời của những người
dân nghèo dù trong hoàn cảnh
nào họ vẫn trong sạch, lương thiện
- Trân trọng tình yêu thiên - Ngôn ngữ giản
nhiên, sinh vật của các nhân dị, trong sáng phù
vật trong truyện đối xử với hợp với các bạn
loài vật như đối với con người nhỏ
- Những kỉ niệm tuổi thơ hồn - Sử dụng ngôi kể Nguyễn Tuổi
Truyện nhiên, trong sáng, giản dị sẽ là thứ I, là dòng hồi Nhật thơ tôi ngắn
kí ức đẹp đẽ với mỗi người ức nhớ lại kỉ niệm Ánh tuổi thơ của nhân vật tôi giúp bài văn trở nên chân thật, sinh động và gần gũi hơn. Con gái Thái Bá
- Ca ngợi tình mẫu tử thiêng - Ngôn ngữ nhẹ của mẹ Dũng
liêng, sự hi sinh, tần tảo một nhàng, giàu cảm
đời vì con của người mẹ và xúc.
lòng hiếu thảo, ngoan ngoãn - Nhan đề rõ ràng,
của cô con gái bé bỏng dành cụ thể xác định Page | PAGE \* MERGEFORMAT 22


zalo Nhắn tin Zalo