Giáo án KHTN 6 Oxygen Chân trời sáng tạo

813 407 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Hóa học - KHTN 6 Chân trời sáng tạo

    Bộ giáo án Hóa học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    446 223 lượt tải
    200.000 ₫
    200.000 ₫
  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(813 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../.../...
Ngày dạy:.../.../...
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ
BÀI 9: OXYGEN
Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được một số tính chất của oxygen.
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy quá trình đốt
cháy nhiên liệu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ tự học: Tự tìm hiểu được tầm quan trọng của oxygen đối với
sự sống, nêu được các ứng dụng của oxygen.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ kiến thức với các bạn về ứng dụng và tầm
quan trọng của oxygen đối với sự sống. Cùng tiến hành thí nghiệm về sự cháy.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải quyết các câu hỏi liên quan đến
thực tế về tính chất và ứng dụng của oxygen, biện pháp dập tắt các đám cháy.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức hóa học: Cảm nhận được trạng thái, màu sắc, mùi, vị của oxygen
trong không khí. Quan sát hình ảnh bóng bay chứa khí oxygen để rút ra nhận xét
khí oxygen nặng hơn không khí.
+ Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Oxygen là chất khí duy trì sự hô
hấp và sự cháy.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ điều kiện để xảy ra sự cháy có biện pháp
để duy trì, tăng hoặc dập tắt sự cháy, đám cháy. Từ tính chất duy trì sự hấp của
oxygen để có sức khỏe tốt hơn hoặc trong việc nuôi, duy trì sự sống cho động vật.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: nghiên cứu sách giáo khoa (sgk), lắng nghe chia sẻ của bạn, hoàn
thành phiếu học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực trong quá trình tự đánh giá các bạn, cẩn thận trong quan sát thí
nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy
- Dụng cụ, hóa chất cho 6 nhóm: 06 bình tam giác nắp kín chứa đầy khí oxygen
có dán số thứ tự nhóm, 12 que đóm dài, 6 bật lửa.
- Phiếu học tập
- 1 quả bóng nhỏ bằng nhựa dẻo (có thể tung hứng).
2. Học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa, đụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (5 phút)
Thử tài đuổi hình bắt chữ để đoán được nội dung bài học và chủ đề.
a) Mục tiêu:
- HS phân biệt được trạng thái khí với các trạng thái khác dựa vào sự phân bố các
hạt tạo thành chất.
- HS trả lời được các câu đố về hình ảnh liên quan đến tính chất của oxygen và chủ
đề 3: Oxygen và không khí.
b) Nội dung:
- HS nhận ra hình ảnh minh họa cho trạng thái khí của một chất.
- HS trả lời được câu đố về hô hấp, sự cháy và chủ đề oxygen và không khí.
c) Sản phẩm:
- HS tìm được các từ, cụm từ: chất khí, hô hấp, sự cháy, oxygen và không khí.
Hình ảnh Từ khóa
Chất khí
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hô hấp
Sự cháy
Oxygen và không khí
d) Tổ chức thực hiện:
- GV mở trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”.
- HS quan sát, tìm từ phù hợp và xung phong trả lời.
- GV cung cấp đáp án và dẫn dắt vào chủ đề 3: Oxygen và không khí.
C. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
Hoạt động 1: Một số tính chất của oxygen (5 phút)
a) Mục tiêu:
- HS trình bày được một số tính chất của oxygen: Oxygen chất khí không màu,
không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước (1 lít nước ở 20 C, 1 atm hòa tan
được 31 ml khí oxygen).
b) Nội dung:
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS
1. Một số tính chất của
oxygen
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
suy nghĩ và trả lời.
1. Khí oxygen tồn tại ở đâu?
2. Cho biết màu, mùi, vị của khí
oxygen.
3. Tại sao các đầm nuôi tôm
thường lắp đặt hệ thống quạt
nước?
Trả lời câu hỏi:
1. Khí oxygen tồn tại trong khí
quyển.
2. Khí oxygen không màu,
không mùi, không vị.
3. Do oxỵgen ít tan trong nước
việc nuôi tôm, số lượng
lớn làm cho lượng oxỵgen trong
ao đầm nuôi rất ít. Chính vậy
người ta phải dùng giải pháp
quạt để sục khí liên tục vào
nước giúp cho oxỵgen tan nhiều
hơn trong nước, từ đó tôm
đủ oxygen để hô hấp.
Kết luận: Oxygen chất khí
không màu, không mùi, nặng
hơn không khí, tan ít trong nước
(1 lít nước 20⁰C, 1 atm hòa
tan được 31 ml khí oxygen).
Bước 2: Hướng dẫn học sinh
thực hiện nhiệm vụ
- HS duy độc lập thực hiện
nhiệm vụ
- GV gợi ý khi cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Mời HS giơ tay nhanh nhất
trình bày.
- HS còn lại nhận xét bổ xung.
Bước 4: Đánh giá kết quả.
Tổng kết.
- GV nhận xét bổ sung cho
HS.
- GV giúp học sinh chốt lại kiến
thức về một số tính chất của
oxygen.
Hoạt động 2: Tầm quan trọng của oxygen (25 phút)
Hoạt động 2.1: Vai trò của oxygen với sự sống (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được tầm quan trọng của oxygen thông qua tính chất oxygen
giúp duy trì sự sống.
b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Con người có thể ngừng hoạt động hô hấp không? Vì sao?
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Em hãy tìm hiểu cho biết những bệnh nhân nào phải sử
dụng bình khí oxygen để thở.
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Bình khí nén bình tích trữ không khí được nén một áp suất
nhất định. Tại sao thợ lặn cần sử dụng bình khí nén?
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
c) Sản phẩm:
- HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP
1. Con người thể ngừng hoạt động hấp không?
sao?
Trả lời: Con người không thể ngừng hấp, thể người cẩn
oxỵgen để duỵ trì mọi hoạt động của tế bào.
2. Em hãy tìm hiểu cho biết những bệnh nhân nào phải
sử dụng bình khí oxygen để thở.
Trả lời: Khí oxygen trong bình khí sẽ có tác dụng hỗ trợ cho những
bệnh nhân mắc các triệu chung như suy hấp, ngạt thở, bệnh
tim, rối loạn thở. Ngoài ra, trong y tế, các bác sĩ sẽ cho bệnh nhân
thở oxỵgen khi ng độc carbon monoxide, đặc biệt khi cẩn gây
mê bệnh nhân để thực hiện phẫu thuật.
3. Bình khí nén bình tích trữ không khí được nén một
áp suất nhất định. Tại sao thợ lặn cần sử dụng bình khí
nén?
Trả lời: Để cung cấp oxỵgen cho thợ lặn hấp trong môi trường
thiếu không khí.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../.../... Ngày dạy:.../.../...
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ BÀI 9: OXYGEN
Môn học: Khoa học tự nhiên lớp 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được một số tính chất của oxygen.
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tự tìm hiểu được tầm quan trọng của oxygen đối với
sự sống, nêu được các ứng dụng của oxygen.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ kiến thức với các bạn về ứng dụng và tầm
quan trọng của oxygen đối với sự sống. Cùng tiến hành thí nghiệm về sự cháy.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các câu hỏi liên quan đến
thực tế về tính chất và ứng dụng của oxygen, biện pháp dập tắt các đám cháy.
- Năng lực khoa học tự nhiên
+ Nhận thức hóa học: Cảm nhận được trạng thái, màu sắc, mùi, vị của oxygen có
trong không khí. Quan sát hình ảnh bóng bay chứa khí oxygen để rút ra nhận xét
khí oxygen nặng hơn không khí.
+ Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Oxygen là chất khí duy trì sự hô hấp và sự cháy.
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Từ điều kiện để xảy ra sự cháy có biện pháp
để duy trì, tăng hoặc dập tắt sự cháy, đám cháy. Từ tính chất duy trì sự hô hấp của
oxygen để có sức khỏe tốt hơn hoặc trong việc nuôi, duy trì sự sống cho động vật. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: nghiên cứu sách giáo khoa (sgk), lắng nghe chia sẻ của bạn, hoàn thành phiếu học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập.


- Trung thực trong quá trình tự đánh giá các bạn, cẩn thận trong quan sát thí nghiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy
- Dụng cụ, hóa chất cho 6 nhóm: 06 bình tam giác có nắp kín chứa đầy khí oxygen
có dán số thứ tự nhóm, 12 que đóm dài, 6 bật lửa. - Phiếu học tập
- 1 quả bóng nhỏ bằng nhựa dẻo (có thể tung hứng). 2. Học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa, đụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (5 phút)
Thử tài đuổi hình bắt chữ để đoán được nội dung bài học và chủ đề. a) Mục tiêu:
- HS phân biệt được trạng thái khí với các trạng thái khác dựa vào sự phân bố các hạt tạo thành chất.
- HS trả lời được các câu đố về hình ảnh liên quan đến tính chất của oxygen và chủ
đề 3: Oxygen và không khí. b) Nội dung:
- HS nhận ra hình ảnh minh họa cho trạng thái khí của một chất.
- HS trả lời được câu đố về hô hấp, sự cháy và chủ đề oxygen và không khí. c) Sản phẩm:
- HS tìm được các từ, cụm từ: chất khí, hô hấp, sự cháy, oxygen và không khí. Hình ảnh Từ khóa Chất khí

Hô hấp Sự cháy Oxygen và không khí
d) Tổ chức thực hiện:
- GV mở trò chơi “Đuổi hình bắt chữ”.
- HS quan sát, tìm từ phù hợp và xung phong trả lời.
- GV cung cấp đáp án và dẫn dắt vào chủ đề 3: Oxygen và không khí.
C. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
Hoạt động 1: Một số tính chất của oxygen (5 phút) a) Mục tiêu:
- HS trình bày được một số tính chất của oxygen: Oxygen là chất khí không màu,
không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước (1 lít nước ở 20 C ⁰ , 1 atm hòa tan được 31 ml khí oxygen). b) Nội dung:
-
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
1. Một số tính chất của
- GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS oxygen

suy nghĩ và trả lời. Trả lời câu hỏi:
1. Khí oxygen tồn tại ở đâu?
1. Khí oxygen tồn tại trong khí
2. Cho biết màu, mùi, vị của khí quyển. oxygen.
2. Khí oxygen không màu,
3. Tại sao các đầm nuôi tôm không mùi, không vị.
thường lắp đặt hệ thống quạt 3. Do oxỵgen ít tan trong nước nước?
và việc nuôi tôm, cá số lượng
Bước 2: Hướng dẫn học sinh lớn làm cho lượng oxỵgen trong
thực hiện nhiệm vụ
ao đầm nuôi rất ít. Chính vì vậy
- HS tư duy độc lập và thực hiện người ta phải dùng giải pháp nhiệm vụ
quạt để sục khí liên tục vào
- GV gợi ý khi cần thiết.
nước giúp cho oxỵgen tan nhiều
Bước 3: Báo cáo kết quả
hơn trong nước, từ đó cá tôm có
- Mời HS giơ tay nhanh nhất đủ oxygen để hô hấp. trình bày.
Kết luận: Oxygen là chất khí
- HS còn lại nhận xét bổ xung.
không màu, không mùi, nặng
Bước 4: Đánh giá kết quả. hơn không khí, tan ít trong nước Tổng kết.
(1 lít nước ở 20⁰C, 1 atm hòa
- GV nhận xét và bổ sung cho tan được 31 ml khí oxygen). HS.
- GV giúp học sinh chốt lại kiến
thức về một số tính chất của oxygen.
Hoạt động 2: Tầm quan trọng của oxygen (25 phút)
Hoạt động 2.1: Vai trò của oxygen với sự sống (5 phút) a) Mục tiêu:
- Học sinh trình bày được tầm quan trọng của oxygen thông qua tính chất oxygen giúp duy trì sự sống. b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy suy nghĩ và trả lời các câu hỏi sau:


zalo Nhắn tin Zalo