Bộ 20 đề thi hsg KHTN 6 có lời giải

144 72 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Đề thi HSG
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ 20 đề thi gồm: 5 đề thi trắc nghiêm, 5 đề thi tự luận, 5 đề thi bán trắc nghiệm có hướng dẫn chấm chi tiết,5 đề thi từ các Trường nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo KHTN 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(144 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ---------------- HSG CẤP TRƯỜNG (Đề tham khảo) Năm học: ĐỀ 1
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – Lớp 6
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Thí sinh chọn một trong các phương án A, B, C hoặc D cho là chính xác nhất
Câu 1. Nhận xét nào sau đây không đúng về lương thực?
A. Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột.
B. Lương thực là nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột trong thành phần thức ăn.
C. Lương thực bao gồm: thực vật, động vật và các sản phẩm chế biến.
D. Ngũ cốc là tên gọi có từ thời Trung Hoa cổ đại.
Câu 2. Khi sắp xếp các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, trật tự nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào → cơ quan → mô → hệ cơ quan → cơ thể.
B. Tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể.
C. Cơ thể → hệ cơ quan → mô → tế bào → cơ quan.
D. Hệ cơ quan → cơ quan → cơ thể → mô → tế bào.
Câu 3. Virus SARS – CoV – 2 gây ra bệnh gì?
A. Hội chứng HIV – AIDS.
B. Bệnh viêm đường hô hấp cấp.
C. Bệnh sốt xuất huyết.
D. Bệnh viêm não Nhật Bản.
Câu 4. Ta nhận biết trực tiếp được một vật có nhiệt năng khi nó có khả năng nào?
A. Làm tăng thể tích vật khác.
B. Làm nóng một vật khác.
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
D. Nổi trên mặt nước.
Câu 5. Một bạn nặng 42 kg. Trọng lượng của bạn đó xấp xỉ bằng A. 4,2 N. B. 42 N. C. 420 N. D. 4200 N.
Câu 6. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời (hình dưới) thể hiện vai trò nào dưới
đây của khoa học tự nhiên?
A. Chăm sóc sức khoẻ con người.
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên.
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất.
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học.
Câu 7. Ta có kết quả đo chiều dài một bàn học với ba lần đo như sau: Lần 1: 100 cm Lần 2: 102 cm Lần 3: 101 cm
Hỏi chiều dài trung bình của bàn học là bao nhiêu? A. 100 cm.
B. 101 cm. C. 102 cm. D. 99 cm.
Câu 8. Có các vật thể sau: quả chanh, máy tính, cây mít, cái chậu, lọ hoa, xe máy, cây tre. Số vật thể tự nhiên là A. 5. B. 4. C. 3. D. 4.
Câu 9. Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là: A. Phát sáng. B. Cháy. C. Tỏa nhiệt.
D. Sự oxi hóa xảy ra chậm.
Câu 10. Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí.
B. Nhiên liệu lỏng.
C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
II. PHẦN TỰ LUẬN (15 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm):
Quan sát hình, so sánh lượng chảy của dòng nước mưa trên mặt đất ở 2 nơi
có rừng với đồi trọc và giải thích tại sao có sự khác đó. Lượng chảy của dòng nước mưa có ảnh
hưởng như thế nào đến độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất? Từ đó cho biết có rừng che
phủ hay trên đồi, núi trọc dễ bị xói mòn, sạt lở, hạn hán hơn.
Câu 2. (2,5 điểm): Đọc đoạn thông tin sau:
Báo hoa mai, thường gọi tắt là báo hoa là một
trong bốn loài mèo lớn sinh sống ở châu Phi và châu
Á. Chúng dài từ 1 đến gần 2 mét, cân nặng từ 30 –
90 kg. Con cái thường có kích thước khoảng 2/3 con đực.
Tuy thân hình tương đối nhỏ so với các loài mèo
lớn khác nhưng báo hoa mai là một trong những kẻ
săn mồi nguy hiểm đáng sợ. Báo hoa mai rình rập
con mồi một cách kiên trì và cố gắng tiếp cận càng
gần càng tốt, thường là trong phạm vi 5 m đến mục tiêu và cuối cùng vồ lấy nó, giết chết nó bằng
cách làm nó nghẹt thở. Nó giết chết con mồi nhỏ bằng một vết cắn sau gáy, nhưng khi giết con
vật lớn chúng sẽ cắn vào cổ họng hoặc bóp cổ con mồi. Con mồi được lưu trữ cách nhau tối đa
2 km. Con mồi nhỏ thường được báo ăn hết ngay lập tức, trong khi con mồi lớn bị kéo lê hơn
vào trăm mét và được giấu an toàn trong cây, bụi rậm, thậm chí là hang động để tiêu thụ dần sau đó.
Tùy thuộc vào khu vực, báo hoa mai có thể giao phối quanh năm. Chúng giao phối trong tháng
1 và tháng 2. Thời gian mang thai kéo dài 90 đến 105 ngày. Đàn con được sinh ra trong một lứa
2 – 4 con. Tỉ lệ tử vong con non ước tính là 41 – 50% trong năm đầu tiên.
Dựa vào thông tin trên và kiến thức đã học, trả lời câu hỏi sau:
a) Báo hoa mai thuộc nhóm động vật có xương sống nào?
b) Tập tính săn mồi báo hoa mai.
c) Đề xuất các biện pháp bảo vệ chúng.
Câu 3. (4 điểm): Hình bên dưới là ảnh hiển vi của một số loài virus gây bệnh trên người và các loài sinh vật khác.
a) Em có nhận xét gì về hình thái virus?
b) Virus là dạng sống đơn giản, cơ thể được cấu tạo bởi protein và lõi RNA hoặc DNA. Quan sát
hình và ghi chú thích các thành phần được kí hiệu 1, 2, 3.
c) Quan sát cấu tạo virus SARS COV – 2, virus khảm thuốc lá, em hãy xác định những cơ thể
này là sinh vật nhân sơ hay nhân thực? Giải thích.
d) Vì sao virus được coi là trung gian giữa vật sống và vật không sống?
Câu 4. (3 điểm): Thành phần trên bao bì của một loại nước khoáng chỉ ra trong bảng dưới đây: Bicarbonate (HCO -3) 2800 – 330 mg/l Sodium (Na+) 95 – 130 mg/l Calcium (Ca2+) 11 – 17 mg/l Magnesium (Mg2+) 3 – 6 mg/l Potassium (K+) 2 – 3 mg/l Fluoride (F-) < 0,5 mg/l Iot (I-) < 0,01 mg/l TDS 310 – 360 mg/l
a) Thành phần của nước khoáng và nước tinh khiết khác nhau như thế nào?
b) Nước khoáng và nước tinh khiết có tính chất gì giống nhau?
c) Biết rằng một số chất tan trong nước khoáng có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay
nước tinh khiết, uống nước nào tốt hơn?
Câu 5. (2,5 điểm): Tuổi vị thành niên (giai đoạn 10 – 19 tuổi) là một trong những giai đoạn có
thể có tốc độ lớn nhanh nhất trong cuộc đời mỗi người. Theo em, tốc độ phân chia tế bào ở giai
đoạn này là nhanh hay chậm? Giải thích vì sao chế dinh dưỡng và luyện tập ở giai đoạn này có
ý nghĩa quan trọng đối với chiều cao mỗi người khi trưởng thành? Để đạt được chiều cao tối đa
em cần có chế độ dinh dưỡng và luyện tập ra sao?
Câu 6. (1 điểm): Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân, nếu nhiệt kế vỡ ta cần chú ý điều gì?


zalo Nhắn tin Zalo