Giáo án Nhân vật và xung đột trong bi kịch (2024) Kết nối tri thức

538 269 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Ngữ văn 11 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Ngữ văn 11 Kết nối tri thức 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(538 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
BÀI 5: NHÂN VẬT VÀ XUNG ĐỘT TRONG BI KCH
GIỚI THIỆU TRI THỨC NGỮ VĂN VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như: xung đột, hành động,
lời thoại, nhân vật, cốt truyện, hiệu ứng thanh lọc.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật mối
quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được những chi tiết
quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
- Viết được báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hi; biết sử dụng các
thao tác cơ bản của việc nghiên cứu; biết trích dẫn, cước chú, lập danh mục tài liệu
tham khảo và sử dng các phương tiện hỗ trợ phù hợp.
- Trình bày được báo cáo kết qủa nghiên cứu về một vấn đề đáng quan tâm; biết sử
dụng kết hợp phương tiện ngôn ngvới phương tiện phi ngôn ngữ để nội dung trình
bày được rõ ràng, hấp dẫn.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi m,…
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ phân tích văn bản văn học.
- Năng lực tạo lập văn bản: viết báo cáo nghiên cứu về vấn đề tự nhiên hoặc xã hội.
- Năng lực nói và nghe: trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu.
3. Về phẩm chất
- Biết sống mục đích, khát vọng cống hiến, làm ch được bản thân biết vượt
lên mọi trở ngại.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chun b ca giáo viên
- Giáo án, tài liu tham kho, kế hoch bài dy
- Phiếu hc tp, tr li câu hi
- Bng giao nhim v cho HS hoạt động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho HS nhà
2. Chun b ca hc sinh
- SGK, SBT Ng văn 11, son bài theo h thng câu hỏi hướng dn hc bài, v ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về bi kịch.
- HS trả lời
1. Bi kịch
Bi kịch là một thể loại thuộc về kịch.
Thông qua sự dàn cảnh, luôn chuyển
lời đối thoại, độc thoại, hành động của
nhân vật trên sân khấu, bi kịch tập
trung diễn tả nhng xung đột hệ trọng,
đạt tới mức căng thẳng tột độ gia
những mong muốn, hành động cao đẹp,
hào hùng của con người với những tình
thế bi đát không thể đảo ngược của
thực tại hay với những trở ngại tồn tại
ngay trong bản tính con người. Việc
thắt nút, triển khai và giải quyết những
xung đột như vậy làm nên cốt truyện bi
kịch. Bi kịch thường kết thúc bằng
thảm cảnh hay bằng cái chết của mt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nhân
vật và xung đột trong bi kch.
- HS trả lời
loạt nhân vật. Trong bi kịch, việc cái
đẹp, cái hùng bị thất bại đã đưa đến nỗi
đau khổ cùng cực. Song chính từ đó, bi
kịch trở thành tiếng nói khẳng định s
bất tử của ý chí, khát vọng và chiến
thắng tinh thần của con người trong
cuộc đấu tranh chống lại những tình thế
bi đát của thực tại và những yếu hèn
của cá nhân con người.
2. Nhân vật và xung đột trong bi kch
- Nhân vật chính trong bi kịch mang
khát vọng cao đẹp, có tính cách mạnh
mẽ, có khả năng lựa chọn hành động tự
do xuất phát từ chính kiến, đức tin của
mình, song lựa chọny xung đột với
hoàn cảnh thực tế hoặc gặp phải những
trngi ngay trong bản tính cố hữu. Do
vậy, nhân vt chính trong bi kịch
thường phải trải qua những trạng thái
giằng xé, bế tắc, rơi vào những tình
ớng hết sức nặng nề và có kết thúc bi
thảm. Tương ứng với sự phức tạp của
nhân vật, lời thoại trong bi kịch thường
căng thẳng, chất chứa biện luận, th
hiện suy tư trăn thở và ý chí của những
nhân cách mạnh mẽ, không khuất phục.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về hiu
ứng thanh lọc của bi kịch.
- HS trả lời
- Xung đột trong bi kịch là những mâu
thuẫn gay gắt giữa lựa chọn hành động
tự do của nhân vật như một nhân cách
mạnh mẽ với cái tất yếu vốn được thể
hiện qua những thế lực nhưu định
mệnh, bản tính tự nhiên, định kiến thời
đại, thực tại xã hội,…
3. Hiệu ứng thanh lọc của bi kịch
Khi theo dõi hành động kịch căng
thẳng, gay gắt, kết cục bi thảm, người
tiếp nhận bi kịch có thể sợ hãi, kinh
hoàng, thương cảm, xót xa như chính
mình đang trải nghiệm những bế tắc
trong cuộc sống cùng nhân vật, để rồi
sau đó thấy căm ghét cái đê tiện, giả
dối; ngưỡng mộ, cảm phc cái cao cả;
tâm hồn như được thanh lọc, trở nên
hài hòa, thăng bằng hơn. Nhà triết học
Hy Lạp cổ đại A-rít-xtốt gọi đó là hiệu
ứng thanh lọc của bi kịch.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
VĂN BẢN 1: SỐNG, HAY KHÔNG SỐNG – ĐÓ LÀ VẤN ĐỀ
(Trích Hăm-lét, Uy-li-am Sếch-xpia)
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cu cần đạt
- Nhận biết được thể loại bi kịch, nhận biết phân tích được một số yếu tố của bi
kịch: nhân vật, xung đột và hiệu ứng thanh lọc của kịch.
- Cảm nhận được khát vọng, tâm trạng giằng xé ca nhân vật.
- Hiểu được thông điệp mà kịch mun truyền tải
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
- Phát triển khả năng tự ch, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc ch động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ phân tích văn bản văn học.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến tác giUy-li-am Sếch-xpia.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bn Sống, hay không sống đó
vấn đề.
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của hài kịch.
3. Về phẩm chất
- Biết sống mục đích, khát vọng cống hiến, làm chủ được bản thân và biết vượt
lên mọi trở ngại.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Theo bạn, việc ý thức về tình trạng bi đát của hoàn cảnh
có khi nào ngăn trở con người hành động quyết đoán trong cuộc đời?
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- Học sinh trả lời.
- Học sinh khác tho lun, nhận xét.
- GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- GV dẫn vào bài mới: “Sống, hay không sống – đó là vấn đề” là là một câu hỏi mà
không có câu trả lời, mà nếu có thì cũng không thể thoả mãn được tất cả mọi người.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đó nỗi trăn trở của chàng hoàng tHamlet trong vkịch cùng tên một vở bi
kịch với những ý nghĩa m lịch sử sâu sắc nhất Shakespeare từng sáng tác.
Vậy giờ chúng ta scùng tìm hiểu sâu hơn về nội dung cũng như những giá trị
mang lại, để tìm hiểu xem, điều đã khiến vở kịch về chàng hoàng tử xứ Đan
Mạch trở lên đc biệt..
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mc tiêu: Giúp HS chun b các điều kin cn thiết để đc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyn các chiến thuật đọc.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi liên
quan đến .
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS: Trình bày ngắn gọn thông
tin về tác giả Uy-li-am Sếch-xpia.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. Tác giả
- Uy-li-am Sếch-xpia nhà soạn kịch,
nhà thơ nổi tiếng nhất của nước Anh thời
Phục hưng.
- Tên tuổi của Sếch-xpia bắt đầu được
nhắc đến trong giới nghệ thuật tnăm
1592.
- Sáng tác của ông gồm 37 vở kịch, 4
bản trường ca 154 bài t xon-,
cho đến nay vẫn được coi là những kiệt
tác hàng đầu của văn học thế gii.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Từ phần chuẩn bị ở nhà, HS thảo luận
theo nhóm đôi, bổ sung những chi tiết
còn thiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- GV gọi 2 HS phát biểu
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.
NV2:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản.
+ Nêu vị trí của đoạn trích.
+ Giá trị nội dung.
+ Giá trị nghệ thuật.
- Kịch của Sếch-xpia bao gồm nhiều thể
loại (kịch lịch sử, hài kịch, bi kịch, bi hài
kịch), trong đó nổi bật nhất bi kịch vi
nhiều kiệt tác như: -Giu-li-
ét, Vua Lia, Ô-ten-lô, Mắc-bét đặc
biệt Hăm-lét. Bi kịch của ông chứa
đựng nhưng suy ngẫm mang tính nhân
văn sâu sắc, được thể hiện qua các hình
ợng nhân vật phóng khoáng, tự do,
tính cách mạnh mẽ; qua lời thoại sắc
sảo, tinh tế; qua nghệ thuật triển khai,
đan xen các tuyến xung đột, các tuyến
hành động kịch mang tính chất dồn nén,
tập trung.
- Sếch-xpia thường xây dựng các vở bi
kịch của mình dựa trên một số cốt
truyện, truyền thuyết sẵn nhưng ông
đã mở rộng, khơi sâu chủ đề để dựng
nên những hình tượng bất tử.
2. Văn bản
a. Hoàn cảnh sáng tác
Bi kịch Hamlet vở kịch nổi tiếng được
Shakespeare sáng tác vào những năm
1601, đoạn trích Sống hay không
sống? Đó vấn đề một đoạn trích nổi
tiếng lấy trong vở kịch đó.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Từ phần chuẩn bị ở nhà, HS thảo luận
theo nhóm đôi, bổ sung những chi tiết
còn thiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- GV gọi 2 HS phát biểu
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.
b. Vị trí đoạn trích
Đoạn trích Sống hay không sống? Đó là
vấn đề thuộc Hồi thứ III trong vkịch
Hamlet. Nội dung chính của đoạn trích
cũng chính nói lên nhân vật sức
chịu đựng hay không đvùng lên phá
tan nhà ngục đmang lại stự do cho
con người.
c. Giá trị nội dung
Đoạn trích Sống hay không sống? Đó là
vấn đề đưc tác giả thhiện không chỉ
nêu lên tưởng, chủ đề của tác phm
mà con nêu lên những suy ngẫm về bản
tính của con người, những trăn trở, lo âu
của con người trong cuộc sống đầy gian
nan, vất vả, những rủi ro vẫn đang
thường trực xảy ra.
d. Giá trị nghthuật
Nhtài năng của Shakespeare các
tác phẩm của ông đã để lại những n
ợng nhờ tài năng xây dựng nhân vật
trong tác phẩm kịch độc đáo, tinh tế, các
tình huống kịch hấp dẫn gây nên nhng
ấn tượng sâu sắc trong tâm trí người tiếp
nhận, các tác phẩm kịch của ông sẽ còn
mãi trong hiện tại và tương lai.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
a. Mc tiêu: Nắm được nội dung, phân tích được nhân vật, xung đột trong bi kch.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Nhân vật Hăm-lét
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia HS cả lớp thành 3 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm đọc văn bản
Sống hay không sống đó là vấn đề và
trả lời câu hi:
+ Bầu không khí xung quanh trước khi
Hăm-lét xuất hiện có gì đặc biệt?
+ Tâm trạng của Hăm- lét thhiện thế
nào qua lời độc thoi?
+ thể xác định cách hiểu của Hăm-
lét về “sống” và “không sống” như thế
nào?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo nhóm, vận dụng
kiến thức đã học để thực hiện nhiệm v.
- GV quan sát, hỗ trcác nhóm (nếu cần
thiết).
1. Nhân vật Hăm-lét
a. Bầu không khí trước khi Hăm-lét
xuất hiện
- Các lời thoại trước khi Hăm-lét xuất
hiện cho thấy được thái độ của các nhân
vật đối với Hăm - lét. Nhà vua, hoàng
hậu đều cố gắng tra xét xem Hăm-lét
thật sự bị điên hay không.
Ta thấy được sự độc ác, toan tính
thâm độc của các nhân vt.
b. Tâm trạng của Hăm-lét
Tâm trạng của Hăm lét rất hỗn loạn,
chàng không biết mình nên đưa ra la
chọn nào mới là tốt nhất.
- Theo mạch suy tưởng của Hăm-lét, lời
độc thoại có thể chia ra làm 3 phn:
+ Phần 1: Từ “Sống, hay không sống-đó
là vấn đề… quý hơn?”
→ Đặt ra lời mở đầu cho màn độc thoại
bằng một câu hỏi tu từ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện 3 nhóm lần lượt trình
bày kết quả tho luận.
- GV yêu cầu các nhóm lắng nghe, nhận
xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bạn (nếu
có).
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Nhân vật Clô-đi-út
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
+ Phần 2: Tiếp… chưa hề biết tới?
Định nghĩa khái niệm cái chết và
những suy ngẫm về cuộc đời của Hăm-
lét
+ Phần 3: còn lại
Lời kết thể hiện nội tâm đang
giằng xé, đấu tranh kịch liệt của Hăm-
lét trong hoàn cảnh éo le của chính
mình.
c. Quan niệm của Hăm-lét sống
không sống
Theo Hăm-lét “sống” “không sống”
mang khái niệm trừu tượng: chịu đựng
tất cả những skh đau, bất hạnh
người khác ban lại, hay chúng ta đu
tranh lại và kéo theo bao đau khổ cho
người khác.
Đây là xung đột về mặt nội tâm của
của nhân vật Hăm-lét, đó s mâu
thuẫn giữa việc đấu tranh để bảo v
chính mình trước hiện thực xấu xa hay
cứ sống chịu đựng với tưởng nhân
văn.
2. Nhân vật Clô-đi-út
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu các nhóm đọc văn bản
Sống hay không sống đó là vấn đề và
trả lời câu hi:
+ Vua Clô-đi-út người như thế nào?
Có những biểu hiện gì?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận, vận dụng kiến thức đã
học để thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trcác nhóm (nếu cần
thiết).
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đại diện 3 HS lần lượt trình
bày kết quả tho luận.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhóm bn
(nếu có).
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV chuyển sang nội dung mới.
- Hành động bên ngoài: Quan tâm, hi
han tình hình sức khỏe và thể hiện sự lo
lắng với tình trạng của Hăm-lét.
- Hành động bên trong: Cho người theo
dõi, ngấm ngầm lên kế hoạch muốn trừ
khử Hăm-lét.
Bên ngoài gitạo để che đi sxấu xa
của con người bên trong, bản chất độc
ác được che đậy bằng con người hiền
lành bao dung.
III. TỔNG KẾT
a. Mc tiêu: Nắm đưc ni dung, ngh thut của văn bn.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS tổng kết lại nội dung,
nghệ thuật của văn bản:
+ Nội dung chính của văn bản.
+ Nhận xét về nghệ thuật của văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
1. Nội dung
Đoạn trích Sống, hay không sống - đó
vấn đề được tác giả thhiện không chỉ
nêu lên tưởng, chủ đề của tác phm
mà con nêu lên những suy ngẫm về bản
tính của con người, những trăn trở, lo âu
của con người trong cuộc sống đầy gian
nan, vất vả, những rủi ro vẫn đang
thường trực xảy ra.
2. Nghệ thuật
Nhtài năng của Shakespeare các
tác phẩm của ông đã để lại những n
ợng nhờ tài năng xây dựng nhân vật
trong tác phẩm kịch độc đáo, tinh tế, các
tình huống kịch hấp dẫn gây nên nhng
ấn tượng sâu sắc trong tâm trí người tiếp
nhận, các tác phẩm kịch của ông sẽ còn
mãi trong hiện tại và tương lai.
Hoạt động 2: Viết kết nối và đọc
a. Mc tiêu: Viết được đoạn văn nêu cm nhn v nhân vt trong v kch.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành viết đoạn văn.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cu HS: Viết đoạn văn (khong 150 ch) nêu cm nhn ca bn v con
người Hăm-lét đưc th hin qua lời độc thoi Sng, hay không sng đó vấn
đề?.
c 2: Thc hin nhim v
- HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ tr (nếu cn).
ớc 3: Trao đi, báo cáo sn phm
- HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét,…
c 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét, chnh sửa đoạn văn (nếu cn).
- Chiếu (đọc) đoạn văn mẫu.
Đoạn văn mẫu
Lời độc thoại của Hăm-lét trong Sống, hay không sống – đó là vấn đề đã thể hin
được nội tâm sâu sắc của chàng. Lời thoại này đã thhiện trong tâm trí của Hăm-
lét đang những suy nghĩ, đấu tranh giữa việc sống chết; phân vân bản thân
nên “chịu đựng tất cả những viên đá, những mũi tên của số mệnh phũ phàng, hay
cầm khí vùng lên mà chống lại với sóng gió của biển khổ”. Từ đó thể thy
Hăm-lét là mt người mang nội tâm sâu sắc, không dễ dàng chịu khuất phục trước
số phận, muốn đấu tranh đt ra khỏi chính mình, vượt ra khỏi mọi nỗi khổ
nhục để giải phóng bản thân, tìm ra sthật đằng sau cái chết của cha. Hăm-lét hiện
lên thật đáng thương, tâm hồn của thái tử chỉ toàn những đớn đau, bi quan mà đy
trăn trở. Đồng thời tác gicũng ngầm phản ánh hiện thực đương thời, tình trạng
trì trệ tù túng của thời trung cổ với cái bkhổ của tội ác hoành hành khiến trí tuệ
cũng phải “phát điên”.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học v văn bn Sng, hay không sng đó là
vấn đề?.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Ni dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời để hoàn thành bài tp.
c. Sn phm: Kết qu ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS: Em hãy v sơ đồ duy th hin ni tâm nhân vt Hăm-lét vi các
nhân vt khác trong kch?
- HS tiếp nhn nhim v, làm bài tp.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã hc áp dng vào cuc sng thc tin.
b. Ni dung: S dng kiến thức đã học để làm bài tp.
c. Sn phm: Bài làm ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS: ?
- HS tiếp nhn nhim v, làm bài tp.
- GV đánh giá kết qu thc hin nhim v, chun kiến thc.
VĂN BẢN 2: VĨNH BIỆT CỬU TRÙNG ĐÀI
(Trích Vũ Như Tô, Nguyễn Huy Tưởng)
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cu cần đạt
- Nhận biết được thể loại bi kịch, nhận biết phân tích được một số yếu tố của bi
kịch: nhân vật, xung đột và hiệu ứng thanh lọc của kịch.
- Cảm nhận được khát vọng, tâm trạng giằng xé của nhân vật.
- Hiểu được thông điệp mà kịch mun truyền tải.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
- Phát triển khả năng tự ch, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà.
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc ch động tạo lập văn bản.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ phân tích văn bản văn học.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến c giả Nguyễn Huy Tưởng.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của hài kịch.
3. Về phẩm chất
- Biết sống mục đích, khát vọng cống hiến, làm chủ được bản thân biết vượt
lên mọi trở ngại.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Theo em, giá trị đích thực của nghệ thuật nằm ở đâu? Có
phải chỗ nó có ích cho đời sống?
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- Học sinh trả lời.
- Học sinh khác thảo luận, nhận xét.
- GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- GV dẫn vào bài mới: Nghệ thuật không phải chỉ có vai trò là làm đẹp cho đời, mà
còn có vai trò tích cực trong việc mang đến lợi ích cho con người. Mối quan hệ
giữa nghệ thuật lợi ích cho đời sống sẽ được thể hiện trong văn bản Vĩnh biệt
Cửu Trùng Đài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc hiểu văn bản
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mc tiêu: Giúp HS chun b các điều kin cn thiết để đc hiểu văn bản, hướng
dẫn đọc và rèn luyn các chiến thuật đọc.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi liên
quan đến .
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
1. Tác giả
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS: Trình bày ngắn gọn thông
tin về tác giả Nguyễn Huy Tưởng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Từ phần chuẩn bị ở nhà, HS thảo luận
theo nhóm đôi, bổ sung những chi tiết
còn thiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- GV gọi 2 HS phát biểu
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.
NV2:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS:
+ Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản.
+ Nêu vị trí của đoạn trích.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Nguyễn Huy Tưởng (1912 1960) quê
làng Dục Tú, huyện Từ Sơn, Bắc Ninh
nay là huyện Đông Anh, Hà Nội.
- Ông là người thiên hướng khai thác đề
tài lịch sđóng góp nổi bật 2 thể loi:
tiểu thuyết và kịch.
- Tác phẩm chính: Như (1941);
Bắc Sơn (1946), Những người lại
(1948), Tiểu thuyết đêm hội Long T
(1942), An Tư (1945), Sống mãi với thủ
đô (1961),…
2. Văn bản
- Như vở kịch lịch sử năm hồi
viết về một sự kiện xảy ra Thăng Long
khoảng năm 1516 1517 dưới triều
Tương Dực.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Từ phần chuẩn bị ở nhà, HS thảo luận
theo nhóm đôi, bổ sung những chi tiết
còn thiếu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- GV gọi 2 HS phát biểu
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.
- Tác phẩm được viết vào mùa hè 1941.
Từ vở kịch ba hồi đăng trên tạp chí Tri
ân năm 1943 1944 ông đã sửa thành
vở kịch năm hồi.
- Văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
thuộc hồi thứ 5 ca vở kịch.
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
a. Mc tiêu: Nắm được nội dung, phân tích được nhân vật, xung đột trong bi kch.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Những mâu thuẫn trong đoạn
trích
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS trlời câu hỏi:
+ Những mâu thuẫn của đoạn trích
gì?
+ Những sự kiện diễn ra trong hồi 5 diễn
ra bởi nguyên nhân nào?
+ Mục đích của Như xây Cửu
Trùng Đài?
+ Ông đã làm đđạt được mục đích
của mình>
1. Những mâu thuẫn trong đoạn trích
* Mâu thuẫn 1: Mâu thuẫn giữa nhân
dân lao động nghèo khổ lầm than với
bọn hôn quân bạo chúa cùng các phe
cánh của chúng.
- Quá trình phát triển mâu thuẫn trong
hồi 5 là tất yếu:
+ Mục đích xây Cửu Trùng Đài để vua
chúa ăn chơi và hưởng lạc.
+ Nguyên liệu công sức xây Cửu
Tng Đài của nhân dân lao động
nghèo khổ. Vua ra sức bắt thuế, vét
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- GV gọi 2 HS phát biểu
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.
của cải làm cho nhân dân đói khát, tai
nạn, chết chóc.
+ Vua tương Dực không phảo vị
vua anh minh, sáng suốt tên hôn
quân, bạo chúa xảy ra biến và loạn.
Kết quả: Vua bị giết, hoàng hậu nhảy
vào lửa, Cửu Trùng Đài là hiện thân cho
sự xa hoa, ăn chơi thì bị thiêu đốt, phá
hủy.
* Mâu thuẫn 2: Mâu thuân giữa quan
niệm nghệ thuật cao siêu thuần túy
lợi ích trực tiếp, khát vọng của nhân dân.
- Mục đích Như Tô xây Cửu Trùng
Đài: Xây dựng Cửu Trùng Đài đ th
hiện tài năng, phần xác phần hồn
của Vũ Như Tô.
- Muốn xây dựng cho đất nước một công
trình đáng đtự hào, đó công trình
sánh ngang cùng trời đất, đem lại vinh
dự và tự hào cho hậu thế.
- Để thực hiện được mục đích, ông đã:
+ Chấp nhận làm việc lợi dụng quyền
thế của vua để phô trương tài năng.
+ Trị tội những người bỏ trốn khỏi công
trường.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
NV2: Bi kịch của Vũ Như
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Ông tận tụy với công việc, bị thương
nhưng vẫn chỉ đạo công việc.
- Trong mắt nhân dân Cửu Trùng Đài là
hiện thân của sự ăn chơi xa xỉ, hiện thân
của tội ác Như Tô cha đcủa
nó.
- Người dân coi Như nguồn
gốc kẻ thù của mình nên cần phải
trừng trị Họ vui mừng khi Như
Tô bị đưa ra pháp trường và Cửu Trùng
Đài bị thiêu hủy.
Vũ Như Tô chỉ đứng trên lập trường
của người nghệ thuần túy, hết mình
phụng scái đẹp. Ông không đứng về
phía vua Tương Dực nhưng lại muốn
ợn quyền uy tiền bạc của hăn để
thi triển tài năng, thực hiện hoài bão ca
mình. Tuy nhiên lợi ích nghệ thuật
Vũ Như Tô theo đuổi đã mâu thuẫn với
thực tế đời sống của nhân dân.
Kết thúc thhiện bi kịch không thgii
quyết mâu thuẫn.
2. Bi kịch của Vũ Như
- Là một kiến trúc sư tài ba “nghìn năm
có một”.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Yêu cầu HS trlời câu hỏi:
+ Vũ Như Tô con người có tính cách
như thế nào?
+ Điều sai lầm của Vũ Như Tô thể hin
ra sao?
+ Vì sao Vũ Như Tô cương quyết không
nghe lời Đan Thiềm chạy trốn?
+ Lí do nào khiến Vũ Như Tô trở thành
kẻ thù của nhân dân?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- GV gọi 2 HS phát biểu
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.
- Nhân cách cao cả, hoài bão lớn lao,
nghệ chân chính, gắn với nhân dân,
không khuất phục trước uy quyền, kiên
quyết không chịu nhận xây lâu đài cho
vua Lê Tương Dực.
- Không hám lợi, chia hết vàng bạc vua
thưởng cho thợ.
- Khát khao suốt đời xây được một tòa
lâu đài nguy nga tráng lệ, bền vững
muôn đời, đdân ta nghìn thu hãnh din.
tưởng chân chính, cao đẹp nhưng
cao siêu xa rời đời sống nhân dân lao
động.
- Như không nhận ra một thực tế:
Cửu Trùng Đài xây bằng mồ hôi, nước
mắt, xương máu của nhân dân.
- Ông nhất mực cho rằng mình không
tội chỉ công. Luôn tin vào vic
làm chính đại quang minh của mình, và
hi vọng sẽ thuyết phục được An Hòa
Hầu.
- Khát vọng, đam sáng tạo nghệ
thuật của ông xuất phát từ thiên chức
của nghệ chân chính, nhưng chưa
đúng đặt nhầm chỗ, xa rời thực
tiễn, vì lợi dụng giai cấp cầm quyền tàn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
NV3: Nhân vật Đan Thiềm
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS trlời câu hỏi:
+ Đan Thiềm là người như thế nào?
+ Em hiểu bệnh Đan Thiềm là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- GV gọi 2 HS phát biểu
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quthực hiện
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.
bạo để thực hiện mục đích chân chính
của mình.
- hình chung tự đưa ông sang hàng
ngũ kẻ thù của nhân dân ông thất bi
tr giá bằng chính sinh mạng của
mình.
Như nhân vật bi kịch lịch sử,
mang khát vọng lớn, cao cả nhưng lầm
lạc trong suy nghĩ hành động. Chỉ
thực sbừng tỉnh khi biết chính An Hòa
ra lệnh đập phá, đốt Cửu Trùng Đài.
3. Nhân vật Đan Thiềm
- i con mắt của Vũ Như Tô thì Đan
Thiềm tri kỷ, tri âm duy nht triều
đình (Vũ Như cái đẹp, Đan
Thiềm mê cái tài).
- Luôn động viên khích lệ, giúp đỡ
Như Tô xây đài, bảo vệ đài.
- con người luôn tỉnh táo: Biết chắc
Đài khồn thành, tìm cách bảo vệ an toàn
tính mạng cho Như Tô, khuyên
Như Tô bỏ trn.
- Sẵn sàng đổi mạng sống của mình để
cứu Vũ Như Tô. Đau đớn khi không th
cứu được người tài.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bệnh Đan Thiềm: Bệnh đắm cái
đẹp, cái tài. tấm lòng biệt nhỡn liên
tài. Thuyết phục Như mượn tay
Tương Dực để xây Cửu Trùng Đài.
III. TỔNG KẾT
a. Mc tiêu: Nắm đưc ni dung, ngh thut của văn bn.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS tổng kết lại nội dung,
nghệ thuật của văn bản:
+ Nội dung chính của văn bản.
+ Nhận xét về nghệ thuật của văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
1. Nội dung
Văn bản đặt ra vấn đề ý nghĩa muôn
thuở về cái đẹp mối quan hệ gia
nghệ và nhân dân, đồng thời tác giả
bày tỏ niềm cảm thông, trân trọng đi
với nghệ tài năng, giàu khát vng
nhưng lại rơi vào bi kịch.
2. Nghệ thuật
- Ngôn ng tập trung phát triển cao,
hành động dồn dập đầy kịch tính.
- Ngôn ngữ cao đẹp có sự tổng kết cao,
nhịp điệu lời thoại nhanh.
- Tính cách tâm trạng nhân vật bộc lộ
nét qua ngôn ngữ, hành động.
- Các lớp kịch được chuyển tự nhiên,
linh hoạt, liền mạch.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 2: Viết kết nối và đọc
a. Mc tiêu: Viết được đoạn văn nêu suy nghĩ về vấn đ xã hội được gi ra trong
văn bản.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành viết đoạn văn.
c. Sn phm: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS: Theo bn, vấn đhội nào được đ cập trong đoạn trích? Viết
đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bn v vấn đề đó.
c 2: Thc hin nhim v
- HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ tr (nếu cn).
ớc 3: Trao đi, báo cáo sn phm
- HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét,…
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
- GV nhn xét, chnh sửa đoạn văn (nếu cn).
- Chiếu (đọc) đoạn văn mẫu.
Đoạn văn mẫu
Đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Tng Đài bi kịch của Vũ Như Tô đã nhắc nhở mỗi
chúng ta về ước chân chính trong cuộc sống. Ước cũng chính mong
muốn được cống hiến sức lực của mình hội khi chúng ta đạt được ước
cũng chính lúc chúng ta được mọi người công nhận năng lực của mình. Khi mỗi
người có ước mơ họ trở nên tốt đẹp hơn, đề cao tầm quan trọng của ước mơ trong
cuộc sống con người. Việc xây dựng ước mơ không chỉ khiến cho bản thân tốt đp
hơn mà còn đóng góp cho xã hôi, cho đất nước phát triển. Tuy nhiên, trong xã hi
vẫn còn nhiều người sống không có ước mơ, hoài bão, vô cảm, phó mặc cho cuộc
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
đời. Lại người sống ước nhưng không cgắng thực hiện chỉ hão
huyền, viển vông… những người này cần phải thức tỉnh thay đổi bản thân để
được cuộc sống tốt đẹp hơn. Mọi ước mơ đều rất đẹp nhưng không phải ai cũng
thể biến những ước mơ của mình thành hiện thực. Nó đòi hỏi một sự cố gắng,
nỗ lực lớn của bản thân mỗi người. Nếu bạn đang một ước mơ, hãy nâng niu và
nuôi dưỡng nó để nó có thể thành stht.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học v văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
b. Ni dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời để hoàn thành bài tp.
c. Sn phm: Kết qu ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS: T văn bản Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài em suy nghĩ v mi
liên h v mi quan h gia ngh thut. Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của
em?
- HS tiếp nhn nhim v, làm bài tp.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã hc áp dng vào cuc sng thc tin.
b. Ni dung: S dng kiến thức đã học để làm bài tp.
c. Sn phm: Bài làm ca HS.
d. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS:
- HS tiếp nhn nhim v, làm bài tp.
- GV đánh giá kết qu thc hin nhim v, chun kiến thc.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
VIẾT
VIẾT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU VỀ MỘT VẤN ĐỀ TỰ NHIÊN, XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cn đạt
- Biết trình bày một báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội.
- Biết sử dụng các trích dẫn, cước chú, tài liệu tham khảo và các phương tiện hỗ tr
phù hợp.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác…
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập viết báo cáo nghiên
cứu về một vấn đề tự nhiên, xã hội.
- Năng lực tiếp thuc yêu cầu kho viết bài văn, đoạn văn.
3. Phẩm chất
- Hiu và trân trọng những giá trị văn hóa của dân tộc.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS biết được các nội dung bản của bài học cần đạt được, tạo tâm
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Trước một nhiệm vụ nghiên cứu về một vấn đtự nhiên,
hội, em sẽ trình y kết quả tìm hiểu và nghiên cứu như thế nào cho phù hợp?
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
ớc 3: Trao đổi, thảo luận báo cáo
- Học sinh tr lời.
- Học sinh khác thảo luận, nhận xét.
- GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
- Từ chia scủa HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về yêu cầu và cách viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên,
xã hội.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 1: Yêu cầu
a. Mục tiêu: Nhận biết được yêu cầu đối với bài văn nghị luận về một vấn đề hội.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Cách thức tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV 1:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
SGK và trả lời câu hi:
+ Nêu yêu cầu khi viết bài nghiên cứu
về một vấn đề tự nhiên, xã hội.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe đặt câu hỏi liên quan đến
bài học
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bsung, chốt
lại kiến thức.
NV2:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Yêu cầu
- Nêu được đề tài nghiên cứu và câu hỏi
nghiên cứu được đặt ra trong báo cáo.
- Trình bày được kết qu nghiên cứu
thông qua hthống các luận điểm sáng
rõ, thông tin xác thực.
- Biết thực hiện các thao tác cơ bản của
việc nghiên cứu, khai thác được các
nguồn tham khảo đáng tin cậy.
- Biết sử dụng các trích dẫn, cước chú,
tài liệu tham khảo các phương tiện hỗ
trphù hợp, thể hiện sự minh bạch trong
việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đã
có.
2. Phân tích bài viết tham khảo
1. Đặt vấn đề:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
SGK và trả lời câu hi:
+ Phân tích bài viết tham khảo: Giao
thoa và tiếp biến văn hóa – nhìn từ kiến
trúc rồng thành bậc điện Kính Thiên
+ Trả lời câu hỏi cuối bài:
1. Đề i của báo cáo nghiên cứu ở trên
gì? c giả đã tiếp cận đề tài từ góc
độ nào?
2. Để triển khai báo cáo, những luận
điểm chính nào đã được tác giả sử
dụng?
3. Các thông tin tác giả cung cấp trong
bài viết đến từ nguồn nào? Bạn có nhận
xét về độ chính xác, tin cậy, khách
quan của các thông tin.
4. Tài liệu tham khảo những thông tin
gì và được sắp xếp theo trật tự nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe đặt câu hỏi liên quan đến
bài học
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
2. Giải quyết vấn đề:
- Tnh bày các kết quả nghiên cứu
- Sử dụng hình minh họa htrcho kênh
ch
- Thu thập thông tin từ nhiều nguồn
- Phân tích, đánh giá thông tin
3. Kết luận:
- Khẳng định quan điểm của người viết
* Trả lời câu hỏi cuối bài
1.
- Đề tài: Giao thoa và tiếp biến văn hóa
nhìn từ kiến trúc rồng thành bậc điện
Kính Thiên.
- Góc độ tiếp cận: Góc độ văn hóa.
2.
Những luận điểm đã sử dụng:
- Rồng chầu thành bậc điện Kính
Thiên một hạng mục trang trí kiến
trúc.
- thuật Trung Hoa với những bức
tranh hay phù điêu rồng cực lớn.
3.
- Các thông tin tác giả cung cấp trong
bài viết đến từ các nguồn:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bsung, chốt
lại kiến thức.
+ Luận án tiến sĩ: Các nguồn sử liệu về
quy mô và cấu trúc Hoàng thành Thăng
Long thời Lý – Trn Lê.
+ Tạp chí văn hóa học: Từ góc nhìn tứ
linh khám phá tâm thức văn hóa rồng
của người Việt và người Hán.
+ Sách: Hoàng thành Thăng Long.
- Những thông tin này độ chính xác
cao, có tính tin cậy và khách quan.
4.
- Tài liệu tham khảo chứa những thông
tin: Tác giả, năm công bố, tên tác phẩm,
tên tạp chí, luận án hoặc tên sách, lần
xuất bản, nhà xuất bản, nơi xuất bản,
tập, số, các số trang.
- Tài liệu tham khảo được sắp xếp theo
trật tự: ABC họ tên tác giả của tài liệu.
Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đtự nhiên,
xã hội.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Chuẩn bị viết
- Lựa chọn đề tài
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung trước
khi viết.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các bước
theo yêu cầu:
+ Chuẩn bị viết
+ Xây dựng đề cương
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bsung, chốt
lại kiến thức.
NV2:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thực hành viết bài báo
cáo theo các bước đã nêu ở NV1.
- Sau khi viết xong, GV hướng dẫn HS
đổi bài cho nhau theo cặp đôi để chm
nhận xét theo mẫu phiếu GV phát sn
(Hồ sơ dạy học).
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Đề tài của báo cáo kết qunghiên cu
thể một vấn đề xã hội như một sự
kiện văn hóa – lịch sử, mt vấn đề khoa
học nghệ thuật, một hiện tượng tâm lí,
cũng thmột vấn đề tự nhiên như
môi trường, khí hậu, tài nguyên,…
- Thu thập, phân tích, đánh giá thông tin
2. Xây dựng đề cương
Sau khi đã có được những thông tin bao
quát về vấn đề, bạn có thể tìm thấy một
cách triển khai vấn đề riêng của mình.
Hãy tham khảo phần hướng dẫn xây
dựng đề cương nghiên cứu đã được học
sách giáo khoa Ngữ Văn 10, tập một,
tr. 117 - 118 để phác thảo đcương chi
tiết cho đề tài.
3. Viết
- Khi viết báo cáo nghiên cứu, bạn cần
tuân thủ các quy định về hình thức trình
bày của một báo cáo nghiên cứu (tham
khảo phần hướng dẫn viết báo cáo
nghiên cứu trong sách giáo khoa Ngữ
Văn 10, tập một, tr. 118).
- Lưu ý, bài viết cần thể hiện rõ các thao
tác cơ bản của việc nghiên cứu; có trích
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS viết bài văn.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày bài văn của mình.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thc.
dẫn, cước chú, tài liệu tham khảo và các
phương tiện hỗ trợ phù hợp.
4. Chỉnh sửa, hoàn thiện
Tự soát lại bài nghiên cứu của mình
theo các tiêu chí sau:
- Bố cục phù hợp với một báo cáo
nghiên cứu, gồm các phần: đặt vấn đề,
giải quyết vấn đề, kết luận, tài liệu tham
kho.
- Các thông tin tham khảo có nguồn gốc
rõ ràng, đáng tin cậy.
- Các luận điểm, bằng chứng ràng,
chặt chẽ.
- Bài viết đảm bảo tuân thủ các quy định
về chính tả; không mắc lỗi dùng từ, đặt
câu (ngữ pháp).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về viết báo cáo nghiên cu về một vấn đề tự
nhiên, xã hội.
b. Nội dung: Sử dng SGK, kiến thức đã học để hoàn thànhi tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS: Viết lại những câun, đoạn văn chưa đạt yêu cầu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- GV mời 2 – 3 bạn đọc bài sau khi chỉnh sửa.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn.
b. Nội dung: Sử dng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS rút ra kinh nghiệm gì khi viết báo cáo nghiên cứu về một vấn
đề tự nhiên, xã hội..
- HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỘT VẤN ĐỀ
ĐÁNG QUAN TÂM
(Kết hợp phương tiện ngôn ngữ và phi nn ngữ)
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cu cần đạt:
- HS biết cách trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu (kết hợp phương tiện ngôn ngữ
và phi ngôn ngữ).
- Nắm được nội dung chính mà nhóm trao đổi, trình bày lại được các nội dung đó để
hiểu sâu hơn về vấn đề và nâng cao khả năng nói.
- Biết cách nói và nghe phù hợp: người nói và người nghe trao đổi, đánh gđể cùng
rút kinh nghiệm.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tquản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác...
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành bài báo cáo kết quả nghiên
cứu.
- Năng lực tiếp thu tri thức, kĩ phản biện khi nói và nghe.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm
vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ hc tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trả li: Theo em, c phương tiện phi ngôn ngữ nào có thsử dụng
kết hợp trong quá trình thuyết trình, báo cáo kết quả nghiên cứu?
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ và chia sẻ ý kiến.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã chia sẻ.
- GV dẫn vào bài học mới:. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những yêu cầu
thực hành thuyết trình thông qua bài học Nói và nghe: Trình bày báo cáo kết quả
nghiên cứu
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Yêu cầu
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của bài nói và nghe.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kết hợp hướng dẫn của GV để chuẩn bị bài nói
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nội dung SGK, xác
định yêu cầu của bài nói.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
Yêu cầu
- Giới thiệu được vấn đề nghiên cứu,
do chọn vấn đề.
- Trình bày khái quát những kết quả
nghiên cứu chính.
- Sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ
phi ngôn ngữ đnội dung trình bày
được rõ ràng và hấp dẫn.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bsung, chốt
lại kiến thức.
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Nắm được cách xây dựng bài nói đạt yêu cầu, thực hành nói theo các
c.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kết hợp hướng dẫn của GV để chuẩn bị bài nói
c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc kĩ nội dung trước
khi nói và chuẩn bị thảo luận.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bsung, chốt
lại kiến thức.
1. Chuẩn bị nói
Mục đích của việc trình bày báoo kết
qunghiên cứu tô đậm” những thông
tin chính trong báo cáo nghiên cứu, thu
thập thông tin phản hồi từ người nghe.
Để thực hiện được mục đích này, ngoài
việc chuẩn bị về nội dung , người nói
cần đặc biệt chú ý đến việc sử dụng các
hình thức, phương tiện trình bày sao cho
hiệu quả, phù hợp. th tham khảo
một số gợi ý sau đây:
- Tìm hiểu về người nghe bối cảnh
giao tiếp
- Xác định mục đích giao tiếp
- Xác định những nội dung chính cn
trình bày
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
NV2
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS trình bày bài nói theo
sự chuẩn bị NV1.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS chuẩn bị bài báo cáo đtrình bày
trước lớp.
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- 2 3 HS trình bày bài nói.
- Các HS khác lắng nghe, góp ý.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá, bsung, chốt
lại kiến thức.
NV3:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Sau khi thực hành nói, GV hướng dẫn
HS trao đổi, đánh giá.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi với các bạn trong nhóm.
- Xác định các hình thức, phương tin
trình bày phù hợp.
2. Thực hành nói
Bài thuyết trình báo cáo kết quả nghiên
cứu thường những nội dung chính
sau:
- Mở bài: Nêu tên, do chọn vấn đ
nghiên cứu, các kết luận chính của báo
cáo kết quả nghiên cứu.
- Triển khai: Tóm tắt các luận điểm
chính, lựa chọn một hoặc một vài
phương tiện phi ngôn ngữ để minh họa,
nhấn mạnh thông tin chính cũng như thu
hút sự chú ý của khán giả.
- Kết luận: Khái quát những kết quả
nghiên cứu chính, gợi mở các hướng đi
mới của đề tài, thể hiện một thái độ sẵn
sàng đối thoại một cách chân thành, cởi
mở.
3. Trao đổi, đánh giá
Người nói
Người nghe
- Lắng nghe, trả
lời câu hỏi
phản hồi về
những phản bin
của người nghe.
- Đặt ra các câu hỏi
để tìm hiểu sâu
thêm về đề tài.
- Phản biện lại
những nội dung
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ớc 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo
sản phẩm
- GV mời 2 – 3 trao đổi, đánh giá.
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hin
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thc.
- Tự đánh giá,
sửa chữa, hoàn
thiện báo cáo kết
quả nghiên cứu.
vừa trình bày hoc
đưa ra một cách
kiến giải khác, một
nguồn thông tin
khác về vấn đề.
Để đánh giá được một bài trình bày báo
cáo kết quả nghiên cứu, thể tham
khảo các gợi ý trong bảng SGK.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Em hãy dựa vào dàn ý đã lập, chọn 1 ý để viết đoạn văn (khoảng
7 – 9 câu) trình bày 1 khía cạnh của bài báo cáo nghiên cứu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Em rút ra kinh nghiệm cho những buổi nói và nghe tiếp theo?
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
CỦNG C, MỞ RỘNG
PRÔ--TÊ BỊ XING
I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cu cần đạt
- Ôn tập nội dung kiến thức Bài 5: Nhân vật và xung đột trong bi kịch
- HS vận dụng kiến thức để thc hành đọc văn bản: Prô--tê bị xing
2. Về năng lực
a. Năng lực chung
Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi m,…
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ văn học: Ôn tập lại nội dung, nghệ thuật của các văn bản đọc.
- Vận dụng các kiến thức đã học về tự sự trong truyện thơ dân gian để thực hành
đọc văn bản: Prô--tê bị xing.
3. Về phẩm chất
- Biết sống mục đích, khát vọng cống hiến, làm chủ được bản thân biết vượt
lên mọi trở ngi.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chun b ca giáo viên
- Giáo án, tài liu tham kho, kế hoch bài dy
- Phiếu hc tp, tr li câu hi
- Bng giao nhim v cho HS hoạt động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho HS nhà
2. Chun b ca hc sinh
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- SGK, SBT Ng văn 11, son bài theo h thng câu hỏi hướng dn hc bài, v ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm
vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ hc tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy kể tên các văn bản đã học trong Bài 5: Nhân vật và xung
đột trong bi kịch.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hot động 1: Củng cố, mở rộng
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung các văn bản đã học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tp: Bài tập của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xem lại các văn bản đã học trong bài 5 vận dụng kiến thức về
kịch để hoàn thành bài tập.
1. Tổng hợp những thông tin cơ bản về hai văn bản kịch đã học trong bài (Sống hay
không sống đó vấn đề, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài) theo gợi ý sau: tình huống,
nhân vật, xung đột, thông điệp.
2. Tìm đọc các vở bi kịch; chỉ ra tình huống, nhân vật, xung đột và thông điệp chính
trong các tác phẩm mà bạn đã đọc.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3. Tìm hiểu thêm về c nhân vật, sự kiện lịch sử được nhắc tới trong đoạn trích
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài. Yếu tố lịch sử đã được Nguyễn Huy Tường sử dụng như
thế nào và có vai trò gì trong tác phẩm?
4. Thu thập, phân tích đánh giá các thông tin vmột trong số các vấn đề gợi ý
sau:
- Nghệ thuật thời Phục hưng;
- Kiến trúc thành Thăng Long;
- Lịch sử Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
5. Xác định một đề tài nghiên cứu, xây dựng đcương cho đtài đó (dựa trên các
thông tin đã tìm được) và trình bày đề cương nghiên cứu của bạn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe yêu cầu, chuẩn bị nội dung
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày.
Câu 1
Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
Tình huống
Vua Tương Dực lệnh
Như xây Cửu Trùng Đài
gây nên soán hận trong lòng
dân.
Nhân vật
Như Tô, Đan Thiềm,
Nguyễn Hoàng,
Xung đột
Nhân dân, những người thợ
xây đài >< tầng lớp vua chúa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
phong kiến, Như ><
những người thợ phu phen bị
bắt bớ, phu dịch để xây Cửu
Tng Đài.
Thông điệp
Thông điệp mối quan hgia
nghệ thuật cuộc sống, gia
tưởng nghệ thuật cao siêu
và lợi ích của nhân dân.
Câu 2
Vở bi kịch: Hồn Trương Ba da hàng thịt – Lưu Quang Vũ.
- Tình huống: Trương Ba một người đôn hậu, chất phác nhưng khi chết Hồn
Trương Ba lại phải trú ngụ trong xác anh hàng thịt, tạo nên cuộc đấu tranh gay gắt
giữa phần hồn Trương Ba cao quý với những ham muốn bản năng của phần xác hàng
thịt.
- Bi kịch:
+ Bi kịch tha hoá của nhân vật Trương Ba trong đoạn trích bắt đầu bằng lớp thứ
nhất của cảnh 7, đó là màn đối thoại giữa Hồn Trương ba và Xác hàng thịt.
+ Bi kịch Hồn Trương Ba được đẩy lên tới đỉnh điểm, cao trào ở màn đối thoại giữa
Hồn Trương Ba với những người thân. Đó là bi kịch bị từ chi.
+ Bi kịch của nhân vật Hồn Trương Ba được kết thúc trong màn đối thoại với Đế
Thích- Bi kịch “bên ngoài một đằng, bên trong một nẻo”.
- Xung đột: Xung đột giữa hồn Trương Ba và xác ông hàng tht.
- Thông điệp:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Được sống làm người rất quý giá song được sống đúng là mình, sống trọn vn
giá trị mình vốn và theo đuổi còn quý giá hơn. Sự sống chỉ có ý nghĩa khi con
người được sống tự nhiên với sự hài hoà giữa thể xác và tâm hồn.
+ Con người phải luôn luôn biết đấu tranh với những ngịch cảnh, với chính bản thân,
chống lại sự dung tục để hoàn thiện nhân cách vươn tới những giá trị tinh thần
cao quý.
Câu 3
- Nhân vật lịch sử: Vũ Như Tô,Lê Tương Dực, Trịnh Duy Sản,…
- Sự kiện lịch sử ới thời phong kiến khoảng 1516 1517: Tháng 4 năm 1516, quân
khởi nghĩa Trần Cảo nhân khi kinh thành rối loạn bèn tiến đánh Thăng Long. Cùng
lúc đó, Nguyễn Hoằng Dụ đóng quân ở Bồ Đề, được tin Duy Sản giết vua, liền đem
quân qua sông, đốt hết phố trong kinh thành. Hoằng Dụ còn cho bắt chém
Như Tô rồi mang quân rút khỏi Thăng Long. Đài cũng bị đốt thành tro sau lần đó.
- Yếu tố lịch sử đã được Nguyễn Huy Tưởng đưa vào vkịch một cách khéo léo,
mặc dù viết về lịch sử, nhưng vấn đềNguyễn Huy Tưởng đặt ra trong các sáng
tác của mình vẫn luôn luôn mới và làm thao thức người đương thi. Lấy đề tài lịch
sử nhưng không nhằm mục đích làm sử mà qua đó, nhà văn xây dựng được bi kịch
của một người nghệ sĩ giữa khát vọng và hiện thực xã hội.
Câu 4
Xem lại bài viết
Câu 5
Xem lại i viết
ớc 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Thực hành đọc: Prô--tê bị xing
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin chính về văn bản Prô--tê bị xing.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tp: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc văn bản, vận dụng
các kiến thức bi kịch xung đột kịch
để tìm hiểu văn bản.
1. Tìm hiểu thêm truyện kể về thần Prô-
-tê (Prométhée) trong thần thoại Hy
Lạp.
2. Chỉ ra đặc điểm tính cách của nhân
vật Prô--tê được bộc lộ qua lời thoại
của chính nhân vật này.
3. Nêu thông điệp chính của văn bản
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS đọc văn bản tìm hiểu văn bn
theo các câu hỏi gợi ý.
ớc 3: Báo cáo, trao đổi kết qu tho
lun.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả
- GV nhận xét, tổng kết, chuẩn kiến
thc.
1. Tìm hiểu thêm truyện kể vthn
Prô-- (Prométhée) trong thần
thoại Hy Lạp.
Truyện kể: Prô--tê loài người:
Truyện thể hiện khát vọng giải quá
trình tạo nên con người thế giới các
loài động vật. Mỗi loài vật đều được
trang bị thkhí riêng biệt để bảo vệ
chính mình còn con người thì được thần
linh ưu ái ban tặng thứ vũ khí riêng biệt
là “ngọn lửa”.
2. Chỉ ra đặc điểm tính cách của nhân
vật Prô--tê được bộc lộ qua lời
thoại của chính nhân vật này.
- Prô--tê bị xiềng mang ý nghĩa
rằng vị thần ân nhân của loài người
không chịu khuất phục trước cường
quyền, bạo lực, đã chịu đựng mọi cực
hình tàn khốc mà thần Dớt trừng phạt.
- Chàng rất yêu thương con người nên
đã lấy cắp ngọn lửa thần mang xuống hạ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
giới, dạy loài người nhiều mưu mẹo để
họ có linh hồn, có trí khôn.
- Prô--tê không biết cúi đầu trước bất
kỳ một sức mạnh thù địch nào. Đây
hình tượng mang tính thẩm mỹ cao, kết
hợp hài hòa giữa cái hùng, cái cao
thượng và cái bi kịch.
3. Nêu thông điệp chính của văn bản
Khẳng định rằng cái thiện sẽ luôn thắng
cái ác. Chỉ cần con người có ý chí nim
tin hy vọng thì bạo tàn schlà sự
thất bại trước sức mạnh của công lý
thôi.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về Bài 5
b. Nội dung: Sử dng SGK, kiến thức đã học để hoàn thànhi tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS: Em hãy kể tên một vở kịch và nêu xung đột kịch xong vở kịch ấy.
- HS thực hiện yêu cầu.
- GV mời 2 – 3 bạn đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b. Nội dung: Sử dng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Em hãy xây dựng đề cương một báo cáo nghiên cứu về một vấn
đề được gợi ra trong các bài đọc ở Bài 5.
- HS trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Mô tả nội dung:



BÀI 5: NHÂN VẬT VÀ XUNG ĐỘT TRONG BI KỊCH
GIỚI THIỆU TRI THỨC NGỮ VĂN VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC I. MỤC TIÊU
1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của bi kịch như: xung đột, hành động,
lời thoại, nhân vật, cốt truyện, hiệu ứng thanh lọc.
- Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối
quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được những chi tiết
quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
- Viết được báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội; biết sử dụng các
thao tác cơ bản của việc nghiên cứu; biết trích dẫn, cước chú, lập danh mục tài liệu
tham khảo và sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp.
- Trình bày được báo cáo kết qủa nghiên cứu về một vấn đề đáng quan tâm; biết sử
dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với phương tiện phi ngôn ngữ để nội dung trình
bày được rõ ràng, hấp dẫn. 2. Về năng lực a. Năng lực chung
Hình thành năng lực làm việc nhóm, năng lực gợi mở,…
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực cảm thụ phân tích văn bản văn học.
- Năng lực tạo lập văn bản: viết báo cáo nghiên cứu về vấn đề tự nhiên hoặc xã hội.
- Năng lực nói và nghe: trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu. 3. Về phẩm chất
- Biết sống có mục đích, có khát vọng cống hiến, làm chủ được bản thân và biết vượt lên mọi trở ngại.
- Chăm chỉ, tự giác học tập, tìm tòi và sáng tạo


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy
- Phiếu học tập, trả lời câu hỏi
- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về bi kịch. 1. Bi kịch - HS trả lời
Bi kịch là một thể loại thuộc về kịch.
Thông qua sự dàn cảnh, luôn chuyển
lời đối thoại, độc thoại, hành động của
nhân vật trên sân khấu, bi kịch tập
trung diễn tả những xung đột hệ trọng,
đạt tới mức căng thẳng tột độ giữa
những mong muốn, hành động cao đẹp,
hào hùng của con người với những tình
thế bi đát không thể đảo ngược của
thực tại hay với những trở ngại tồn tại
ngay trong bản tính con người. Việc
thắt nút, triển khai và giải quyết những
xung đột như vậy làm nên cốt truyện bi
kịch. Bi kịch thường kết thúc bằng
thảm cảnh hay bằng cái chết của một


loạt nhân vật. Trong bi kịch, việc cái
đẹp, cái hùng bị thất bại đã đưa đến nỗi
đau khổ cùng cực. Song chính từ đó, bi
kịch trở thành tiếng nói khẳng định sự
bất tử của ý chí, khát vọng và chiến
thắng tinh thần của con người trong
cuộc đấu tranh chống lại những tình thế
bi đát của thực tại và những yếu hèn của cá nhân con người.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nhân 2. Nhân vật và xung đột trong bi kịch
vật và xung đột trong bi kịch.
- Nhân vật chính trong bi kịch mang - HS trả lời
khát vọng cao đẹp, có tính cách mạnh
mẽ, có khả năng lựa chọn hành động tự
do xuất phát từ chính kiến, đức tin của
mình, song lựa chọn này xung đột với
hoàn cảnh thực tế hoặc gặp phải những
trở ngại ngay trong bản tính cố hữu. Do
vậy, nhân vật chính trong bi kịch
thường phải trải qua những trạng thái
giằng xé, bế tắc, rơi vào những tình
hướng hết sức nặng nề và có kết thúc bi
thảm. Tương ứng với sự phức tạp của
nhân vật, lời thoại trong bi kịch thường
căng thẳng, chất chứa biện luận, thể
hiện suy tư trăn thở và ý chí của những
nhân cách mạnh mẽ, không khuất phục.


- Xung đột trong bi kịch là những mâu
thuẫn gay gắt giữa lựa chọn hành động
tự do của nhân vật như một nhân cách
mạnh mẽ với cái tất yếu vốn được thể
hiện qua những thế lực nhưu định
mệnh, bản tính tự nhiên, định kiến thời
đại, thực tại xã hội,…
3. Hiệu ứng thanh lọc của bi kịch
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về hiệu Khi theo dõi hành động kịch căng
ứng thanh lọc của bi kịch.
thẳng, gay gắt, kết cục bi thảm, người - HS trả lời
tiếp nhận bi kịch có thể sợ hãi, kinh
hoàng, thương cảm, xót xa như chính
mình đang trải nghiệm những bế tắc
trong cuộc sống cùng nhân vật, để rồi
sau đó thấy căm ghét cái đê tiện, giả
dối; ngưỡng mộ, cảm phục cái cao cả;
tâm hồn như được thanh lọc, trở nên
hài hòa, thăng bằng hơn. Nhà triết học
Hy Lạp cổ đại A-rít-xtốt gọi đó là hiệu
ứng thanh lọc của bi kịch.


zalo Nhắn tin Zalo