Giáo án Quy tắc đếm Toán 10 Kết nối tri thức

1.9 K 1 K lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1906 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII: ĐẠI SỐ TỔ HỢP
BÀI 23: QUY TẮC ĐẾM (4 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Vận dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân để tính toán số cách thực hiện một
công việc hoặc đếm số phần tử của một tập hợp.
Vận dụng sơ đồ hình cây trong các bài toán đếm đơn giản.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học, duy lập luận toán học: Phát triển
các năng lực này thông qua quá trình giải các bài toán đếm với tình huống
thực tiễn đơn giản bằng cách vận dụng quy tắc nhân và quy tắc cộng.
Năng lực hình hoá toán học: HS thiết lập, sử dụng công thức (quy tắc
cộng, quy tắc nhân), sơ đồ (đồ thị gồm các điểm và đường,...), sơ đồ hình cây
để tả, tìm phương án giải các bài toán đếm gắn với tình huống thực tế
đơn giản.
Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các thuật ngữ (quy tắc cộng, quy
tắc nhân), từ ngữ (công việc, phương án, công đoạn,...), đồ hình cây,
hiệu,... để biểu đạt, trao đổi ý tưởng, thông tin rõ ràng và chính xác.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: QUY TẮC CỘNG VÀ SƠ ĐỒ HÌNH CÂY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS làm quen với một bài toán đếm xuất hiện trong đời sống.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán có thể tính được số mật khẩu có thể tạo thành không.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Đếm là một bài toán cổ xưa nhất của nhân loại. Trong khoa học và trong cuộc sống,
người ta cần đếm các đối tượng để giải quyết các vấn đề khác nhau. Chẳng hạn như
bài toán sau:
Mỗi mật khẩu của một trang web một dãy từ 2 tới 3 tự, trong đó tự đầu
tiên một trong 26 chữ cái in thường trong bảng chữ cái tiếng Anh (từ a đến z),
mỗi tự còn lại một chữ số từ 0 đến 9. Hỏi thể tạo được bao nhiêu mật khẩu
khác nhau?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài học này sẽ giúp em hiểu áp dụng hai quy tắc đếm bản để giải quyết bài
toán trên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài toán đếm này, cũng như những bài toán tương t khác,
xuất hiện một cách tự nhiên trong cuộc sống bài học này sẽ giúp chúng ta giải
quyết chúng".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc cộng và sơ đồ hình cây
a) Mục tiêu:
- HS nêu được quy tắc cộng, vận dụng quy tắc cộng đồ hình cây vào bài toán
đơn giản.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện
HĐ1, 2, đọc hiêủ ví dụ, làm Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, vận dụng quy tắc cộng vào
bài học, vẽ được sơ đồ hình cây.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
thực hiện HĐ1, HĐ2. GV chiếu hình
ảnh sơ đồ, hướng dẫn.
1. Quy tắc cộng và sơ đồ cây
HĐ1:
7 cách đi bằng tàu hảo 2 cách đi
bằng máy bay nên ta tất cả 9 cách đi
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HĐ1:
+ HĐ2:
- GV giới thiệu: về quy tắc cộng.
+ Nhấn manh: ta dùng quy tắc cộng
khi công việc nhiều phương án
thực hiện khác nhau các phương
án này độc lập với nhau.
- GV giới thiệu về đồ cây để giúp
việc đếm thuận tiện hơn.
- GV hỏi thêm: Nếu công việc được
hoàn thành bởi ba hành động liên
tiếp. Nếu hành động thứ nhất m
cách thực hiện; hành động thứ hai
n cách thực hiện; hành động thứ ba
p cách thực hiện thì công việc đó
bằng tàu hỏa hoặc máy bay.
HĐ2:
a) Giải 2 loại ghế ngồi 5 loại
giường nằm.
b) Có 7 loại vé để bạn An lựa chọn.
Quy tắc cộng:
Giả sử một công việc thể thực hiện theo
một trong hai phương án khác nhau:
- Phương án một có n
1
cách thực hiện.
- Phương án một n
2
cách thực hiện
(không trùng với bất cách thực hiện nào
của phương án một).
Khi đó số cách thực hiện công việc sẽ là: n
1
+ n
2
cách.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
có bao nhiêu cách thực hiện?
(Có m + n + p cách thực hiện).
- HS t làm dụ 1, dụ 2. GV
hướng dẫn, gọi HS lên bảng trình
bày.
+ bao nhiêu phương án lựa chọn,
mỗi phương án bao nhiều lựa
chọn?
+ Yêu cầu vẽ đồ hình cây cho các
ví dụ.
+ dụ 2, GV cho HS nhắc lại về
số quân tốt trên bàn cờ vua
Sơ đồ hình cây:
Ví dụ:
Ví dụ 1 (SGK-tr61)
Chú ý: Áp dụng quy tắc cộng cho một
công việc nhiều phương án khi các
phương án đó phải rời nhau, không phụ
thuộc vào nhau (độc lập với nhau).
Ví dụ 2 (SGK -tr62)
Nhận xét:
Ở câu b)
Gọi A tập hợp gồm tất cả các quân cờ
trắng.
B là tập hợp gồm tất cả các quân tốt.
Vậy
A B
tập hợp các phân tử các quân
cờ Nam lấy ra.
A B
, nên không thể áp dụng quy tắc
cộng để tính trong trường hợp này.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG VIII: ĐẠI SỐ TỔ HỢP
BÀI 23: QUY TẮC ĐẾM (4 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Vận dụng quy tắc cộng, quy tắc nhân để tính toán số cách thực hiện một
công việc hoặc đếm số phần tử của một tập hợp.
 Vận dụng sơ đồ hình cây trong các bài toán đếm đơn giản. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học, tư duy và lập luận toán học: Phát triển
các năng lực này thông qua quá trình giải các bài toán đếm với tình huống
thực tiễn đơn giản bằng cách vận dụng quy tắc nhân và quy tắc cộng.
Năng lực mô hình hoá toán học: HS thiết lập, sử dụng công thức (quy tắc
cộng, quy tắc nhân), sơ đồ (đồ thị gồm các điểm và đường,...), sơ đồ hình cây
để mô tả, tìm phương án và giải các bài toán đếm gắn với tình huống thực tế đơn giản.
Năng lực giao tiếp toán học: HS sử dụng các thuật ngữ (quy tắc cộng, quy
tắc nhân), từ ngữ (công việc, phương án, công đoạn,...), sơ đồ hình cây, kí
hiệu,... để biểu đạt, trao đổi ý tưởng, thông tin rõ ràng và chính xác. 3. Phẩm chất


 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: QUY TẮC CỘNG VÀ SƠ ĐỒ HÌNH CÂY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS làm quen với một bài toán đếm xuất hiện trong đời sống.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán có thể tính được số mật khẩu có thể tạo thành không.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Đếm là một bài toán cổ xưa nhất của nhân loại. Trong khoa học và trong cuộc sống,
người ta cần đếm các đối tượng để giải quyết các vấn đề khác nhau. Chẳng hạn như bài toán sau:
Mỗi mật khẩu của một trang web là một dãy có từ 2 tới 3 kí tự, trong đó kí tự đầu
tiên là một trong 26 chữ cái in thường trong bảng chữ cái tiếng Anh (từ a đến z),
mỗi kí tự còn lại là một chữ số từ 0 đến 9. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu mật khẩu khác nhau?


Bài học này sẽ giúp em hiểu và áp dụng hai quy tắc đếm cơ bản để giải quyết bài toán trên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài toán đếm này, cũng như những bài toán tương tự khác,
xuất hiện một cách tự nhiên trong cuộc sống và bài học này sẽ giúp chúng ta giải quyết chúng".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quy tắc cộng và sơ đồ hình cây a) Mục tiêu:
- HS nêu được quy tắc cộng, vận dụng quy tắc cộng và sơ đồ hình cây vào bài toán đơn giản. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện
HĐ1, 2, đọc hiêủ ví dụ, làm Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, vận dụng quy tắc cộng vào
bài học, vẽ được sơ đồ hình cây.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Quy tắc cộng và sơ đồ cây
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐ1:
thực hiện HĐ1, HĐ2. GV chiếu hình Có 7 cách đi bằng tàu hảo và có 2 cách đi
ảnh sơ đồ, hướng dẫn.
bằng máy bay nên ta có tất cả 9 cách đi

+ HĐ1:
bằng tàu hỏa hoặc máy bay. HĐ2:
a) Giải 2 loại vé ghế ngồi và 5 loại vé giường nằm.
b) Có 7 loại vé để bạn An lựa chọn. + HĐ2:
- GV giới thiệu: về quy tắc cộng.
+ Nhấn manh: ta dùng quy tắc cộng Quy tắc cộng:
khi công việc có nhiều phương án Giả sử một công việc có thể thực hiện theo
thực hiện khác nhau và các phương một trong hai phương án khác nhau:
án này độc lập với nhau.
- Phương án một có n1 cách thực hiện.
- GV giới thiệu về sơ đồ cây để giúp - Phương án một có n2 cách thực hiện
việc đếm thuận tiện hơn.
(không trùng với bất kì cách thực hiện nào
- GV hỏi thêm: Nếu công việc được của phương án một).
hoàn thành bởi ba hành động liên Khi đó số cách thực hiện công việc sẽ là: n1
tiếp. Nếu hành động thứ nhất có m + n2 cách.
cách thực hiện; hành động thứ hai có
n cách thực hiện; hành động thứ ba
p cách thực hiện thì công việc đó


zalo Nhắn tin Zalo