Giáo án Sinh học 10 Bài 22 (Chân trời sáng tạo): Khái quát về vi sinh vật

682 341 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(682 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….
Tổ: ………………………….
Họ và tên giáo viên:
………………………………..
BÀI 22: KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Phẩm chất,
năng lực
Mục tiêu Mã hoá
1. Về năng lực
a. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh
học
Nêu được khái niệm đặc điểm của vi sinh vật;
kể tên được các nhóm vi sinh vật.
SH 1.1
Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. SH 1.5
Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu
vi sinh vật.
SH 1.2
Vận dụng kiến
thức, năng
đã học
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được
khả năng sinh trưởng nhanh của vi sinh vật.
SH 3.1
b. Năng lực chung
Giao tiếp
hợp tác
Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản
thân khi học về vi sinh vật.
GTHT 1.5
2. Về phẩm chất
Trách nhiệm Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình TN 1.3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bày về vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh về các loài vi sinh vật.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Vở ghi chép, giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới: qua hình ảnh hoặc mẫu vật phát
hiện ra sự tồn tại của vi sinh vật.
b. Nội dung:
- GV cho HS xem hình ảnh hoặc mẫu vật trái cây, bành mì bị mốc.
- Hoạt động cá nhân: giới thiệu mẫu vật, trả lời câu hỏi: “Nguyên nhân gây hư thối
mẫu vật là gì?”.
c. Sản phẩm học tập:
- Trả lời câu hỏi: “Là do sự sinh trưởng của vi sinh vật.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình dung được nội dung tìm hiểu là vi sinh vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát hình ảnh hoặc
nghiên cứu mẫu vật suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS qua sát tranh, kết hợp kiến thức bản
thân để trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu 2 – 3 HS đưa ra ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến.
- GV chưa chốt kiến thức dẫn dắt vào
bài học mới.
- Các câu trả lời của HS về câu hỏi
mở đầu.
+ Nguyên nhân gâythối mẫu vật
do vi sinh vật từ môi trường đã
xâm nhập vào, cùng với chất dinh
dưỡng sẵn trong thực phẩm,
nhiệt độ độ ẩm cao đã thuận lợi
giúp vi sinh vật phát triển.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật
a. Mục tiêu:
- SH 1.1; SH 3.1; GTHT 1.5; TN 1.3.
b. Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK và trả lời
các câu hỏi sau:
1. Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?
2. Quan sát hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?
3. Vi sinh vật tồn tại trên những môi trường nào?
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
1. Vi sinh vật là các loài sinh vật đơn bào, một số sống thành tập đoàn đơn bào.
2. Vi sinh vật những sinh vật kích thước nhỏ thường được quan sát bằng kính
hiển vi.
3. Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi như trong nước, trong đất, trong không khí
cả trên cơ thể sinh vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
đôi và thảo luận các nội dung trong SGK.
1. Vi sinh vật sinh vật đơn bào hay đa
bào?
2. Quan sát hình 22.2 cho biết vi sinh
vật có kích thước như thế nào?
3. Vi sinh vật tồn tại trên những môi
trường nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
I. Khái niệm đặc điểm của vi
sinh vật
- Vi sinh vật các sinh vật kích
thước rất nhỏ chỉ quan sát được
dưới kính hiển vi, mặt khắp
mọi nơi, có khả năng sinh trưởng và
sinh sản nhanh trong môi trường.
Phần lớn vi sinh vật là đơn bào, một
số là tập đoàn đơn bào.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận nhóm cặp đôi, hoàn thành
các câu hỏi trong 5 phút
- GV gợi ý nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu 1 nhóm bất báo cáo kết
quả thực hiện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng kết, nhận xét kết luận về nội
dung khái niệm đặc điểm của vi sinh
vật.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các nhóm vi sinh vật
a. Mục tiêu:
- SH 1.1; GTHT 1.5.
b. Nội dung:
- HS đọc thông tin mục II quan sát hình 22.3, thảo luận nhóm trong 2 phút hoàn
thành nhiệm vụ: “Vẽ sơ đồ phân loại các nhóm vi sinh vật vào giấy A3”.
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số vi sinh vật:
Halobacteria Trùng Amip Escherichia coli Chlorella Nấm men
- Thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu sau:
+ “Điền tên từng vi sinh vật trên vào nhóm thích hợp trong sơ đồ vừa vẽ”.
+ Trả lời câu hỏi: “Dựa vào đâu để phân nhóm vi sinh vật?” vào giấy A3.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………. Họ và tên giáo viên:
Tổ: ………………………….
………………………………..
BÀI 22: KHÁI QUÁT VỀ VI SINH VẬT
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Phẩm chất, Mục tiêu Mã hoá năng lực 1. Về năng lực
a. Năng lực sinh học
Nhận thức sinh Nêu được khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật; SH 1.1 học
kể tên được các nhóm vi sinh vật.
Phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. SH 1.5
Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu SH 1.2 vi sinh vật.
Vận dụng kiến Vận dụng kiến thức đã học để giải thích được SH 3.1
thức, kĩ năng khả năng sinh trưởng nhanh của vi sinh vật. đã học b. Năng lực chung
Giao tiếp và Biết chủ động phát biểu để nêu ý kiến của bản GTHT 1.5 hợp tác
thân khi học về vi sinh vật. 2. Về phẩm chất Trách nhiệm
Sẵn sàng chịu trách nhiệm về các nội dung trình TN 1.3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
bày về vi sinh vật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Hình ảnh về các loài vi sinh vật.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh - Vở ghi chép, giấy A4.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới: qua hình ảnh hoặc mẫu vật phát
hiện ra sự tồn tại của vi sinh vật. b. Nội dung:
- GV cho HS xem hình ảnh hoặc mẫu vật trái cây, bành mì bị mốc.
- Hoạt động cá nhân: giới thiệu mẫu vật, trả lời câu hỏi: “Nguyên nhân gây hư thối mẫu vật là gì?”.
c. Sản phẩm học tập:
- Trả lời câu hỏi: “Là do sự sinh trưởng của vi sinh vật.”
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Hình dung được nội dung tìm hiểu là vi sinh vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Các câu trả lời của HS về câu hỏi mở đầu.
- GV cho HS quan sát hình ảnh hoặc
nghiên cứu mẫu vật và suy nghĩ trả lời câu + Nguyên nhân gây hư thối mẫu vật hỏi.
là do vi sinh vật từ môi trường đã
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
xâm nhập vào, cùng với chất dinh
dưỡng sẵn có trong thực phẩm,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhiệt độ và độ ẩm cao đã thuận lợi
- HS qua sát tranh, kết hợp kiến thức bản giúp vi sinh vật phát triển.
thân để trả lời câu hỏi.
- GV gợi ý nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu 2 – 3 HS đưa ra ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật a. Mục tiêu:
- SH 1.1; SH 3.1; GTHT 1.5; TN 1.3. b. Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình ảnh, đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi sau:
1. Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào?
2. Quan sát hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?
3. Vi sinh vật tồn tại trên những môi trường nào?
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
1. Vi sinh vật là các loài sinh vật đơn bào, một số sống thành tập đoàn đơn bào.
2. Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ thường được quan sát bằng kính hiển vi.
3. Vi sinh vật có mặt ở khắp mọi nơi như trong nước, trong đất, trong không khí và
cả trên cơ thể sinh vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên - học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Khái niệm và đặc điểm của vi sinh vật
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
đôi và thảo luận các nội dung trong SGK.
- Vi sinh vật là các sinh vật có kích
1. Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa thước rất nhỏ chỉ quan sát được bào?
dưới kính hiển vi, có mặt ở khắp
2. Quan sát hình 22.2 và cho biết vi sinh mọi nơi, có khả năng sinh trưởng và
vật có kích thước như thế nào?
sinh sản nhanh trong môi trường.
3. Vi sinh vật tồn tại trên những môi Phần lớn vi sinh vật là đơn bào, một trường nào?
số là tập đoàn đơn bào.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo