Lý thuyết Sinh học 10 Chân trời sáng tạo (cả năm)

1.2 K 599 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Lý thuyết
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 31 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu Bộ câu hỏi lý thuyết Sinh học 10 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Lý thuyết môn Sinh học lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1198 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHƯƠNG TRÌNH MÔN SINH HỌC
I. ĐỐI TƯỢNG, LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU VÀ MỤC TIÊU MÔN SINH HỌC
1. Đối tượng và lĩnh vực nghiên cứu của sinh học
- Đối tượng nghiên cứu: các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống
(hay chính là nghiên cứu về các cá thể sống và mối quan hệ giữa các cá thể sống với
nhau và với môi trường).
- Một số lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học:
+ Di truyền học: nghiên cứu về tính di truyền và biến dị ở các loài sinh vật.
+ Sinh học phân tử: nghiên cứu về cơ sở phân tử của các cơ chế di truyền như nhân đôi
DNA, phiên mã, dịch mã, các hoạt động sống của tế bào.
+ Sinh học tế bào: nghiên cứu về cấu tạo và các hoạt động sống của tế bào.
+ Vi sinh vật học: nghiên cứu các đặc điểm hình thái, cấu tạo, phân bố, các quá trình
sinh học cũng như vai trò, tác hại của các loài vi sinh vật đối với tự nhiên và con người.
+ Giải phẫu học: nghiên cứu về hình thái và cấu tạo bên trong cơ thể sinh vật.
+ Sinh lí học: nghiên cứu các quá trình (cơ học, hóa học, vật lí) diễn ra bên trong cơ thể
sinh vật sống thông qua hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan.
+ Động vật học: nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại và hành vi của
động vật cũng như vai trò và tác hại của chúng đối với tự nhiên và con người.


+ Thực vật học: nghiên cứu về hình thái, giải phẫu, sinh lí, phân loại thực vật; vai trò và
tác hại của thực vật đối với tự nhiên và con người.
+ Sinh thái học và Môi trường: nghiên cứu mối quan hệ tương tác qua lại giữa các cá thể
sinh vật với nhau và với môi trường sống của chúng, sự thay đổi các yếu tố môi trường
và những vấn đề liên quan đến môi trường.
+ Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học
để ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.
2. Mục tiêu học tập môn Sinh học
- Về kiến thức: Giúp hiểu rõ được sự hình thành và phát triển của thế giới sống, các quy luật của tự nhiên.
- Về năng lực: Giúp hình thành và phát triển năng lực sinh học như nhận thức sinh học;
tìm hiểu thế giới sống; vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.
- Về phẩm chất: Giúp rèn luyện thế giới quan khoa học, tinh thần trách nhiệm, trung
thực và nhiều năng lực cần thiết.
+ Giữ gìn và bảo vệ sức khỏe.
+ Biết yêu và tự hào về thiên nhiên, quê hương, đất nước.
+ Có thái độ tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
+ Ứng xử với thiên nhiên phù hợp với sự phát triển bền vững.
II. VAI TRÒ CỦA SINH HỌC
Ngành Sinh học ngày càng ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống con người, sự phát triển kinh
tế - xã hội, sự phát triển bền vững môi trường sống và những vấn đề toàn cầu. - Đối với con người:
+ Giúp phát triển kinh tế - xã hội, làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp, nông nghiệp,
y học,… Ví dụ: công nghệ sinh học đã tạo ra nhiều giống cây trồng sạch bệnh, nhiều loài
sinh vật mang đặc tính tốt.


+ Tăng chất lượng, hiệu quả, an toàn và thân thiện với môi trường.
+ Góp phần thay đổi cuộc sống hàng ngày, giúp con người giảm bệnh tật, đảm bảo nhu
cầu dinh dưỡng, nâng cao điều kiện chăm sóc, sức khỏe và điều trị bệnh, gia tăng tuổi
thọ. Ví dụ: Công nghệ sinh học đã tạo ra được các loài sinh vật mang gene người để sản
xuất hormone, protein,… cho người hoặc bằng sự hiểu biết về cấu tạo và hoạt động chức
năng sinh lí của não bộ, chúng ta có thể chủ động đưa ra những phương pháp cải thiện
trí nhớ, chữa trị các vấn đề tâm lí và hành vi của con người,…


- Đối với môi trường: Xây dựng các mô hình sinh thái giúp đánh giá các vấn đề xã hội
như sự nóng lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi trường, sự thủng tầng ozone, suy kiệt các
nguồn tài nguyên thiên nhiên,… từ đó đưa ra các biện pháp hợp lí hướng đến sự phát triển bền vững.
III. SINH HỌC TRONG TƯƠNG LAI - Đối với con người:
+ Tạo ra các sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng.
+ Tạo ra nhiều loài sinh vật biến đổi gene mang những đặc tính tốt, có khả năng chịu
được môi trường khắc nghiệt.
+ Tạo ra các loại thuốc mới và thực phẩm chức năng được sản xuất để ứng dụng trong
việc điều trị bệnh ở người. - Đối với môi trường:
+ Dùng các vi sinh vật để xử lí nước thải, xử lí dầu tràn trên biển, phân hủy rác thải để tạo phân bón,…
+ Tạo ra xăng sinh học cũng là một trong những phát minh giúp bảo vệ môi trường.
- Lĩnh vực nghiên cứu y học:
+ Liệu pháp gene nhằm chữa trị các bệnh liên quan đến sai hỏng vật chất di truyền, trị
liệu bằng tế bào gốc, điều trị ung thư,…


zalo Nhắn tin Zalo