Giáo án Thực hành tính xác xuất theo định nghĩa cổ điển Toán 10 Kết nối tri thức

1.2 K 600 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1199 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 27: THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT THEO ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN (3
TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.
Nắm và vận dụng được quy tắc tính xác suất của biến cố đối.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực mô hình hoá toán học.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1+ 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỔ HỢP. SỬ DỤNG SƠ ĐỒ HÌNH CÂY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại bài toán cần giải trong tình huống mở đầu bài 26. Tạo tâm thế vào bài học
mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nhắc lại tình huống mở đầu bài 26:
- GV đặt vấn đề:
Hãy tính xác suất trúng giải độc đắc, trúng giải nhất của bạn An khi chọn bộ số {5; 13;
20; 31; 32; 35}.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: "Chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trả lời cho bài toán trong bài học này".
Bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp tổ hợp
a) Mục tiêu:
- Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
b) Nội dung:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, đọc hiểu dụ, làm
1, Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho câu hỏi về
tính xác suất sử dụng phương pháp tổ hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


    ! " #$ %&
'()'"'*+',-(+#.
'$/0102345
.
6789:1(;0<9
#.*+'=#>1,51
'!1?
( %2>!-%&
6,@#.'$102
--#.">0<A<
#BC<#
60D.'$/0'EF'
$-(+G"#8HIED
64D,<(+A<#J0K
@00L9
>!3-
>!M!'N
1. Sử dụng phương
pháp tổ hợp
HĐ 1:
O , (+ 3@ #.
" '  A ' $
/0'PQLQRQSTU
V" 
Kết luận:
BW4",
- #. ' $ /0
102/0"
45 . 0 (; #$
%&" V X 5
"  Y - #.
"3ZF+'3*
+'
Ví dụ 1 (SGK -tr83)
Luyện tập 1:
O 0 2:
[\LS
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)

]^J:
6,#._4`0@0'
<(5a
IE<b03b_D
6B@4-#."<(+(
KcBde-G"#8
/045.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
N%fOghN5'
 15 Y   " 

V0#"iB+
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
)0'"4,4B@
4
jk#.1"Gl4*#
49
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
*V"(h915YB<^
3l'/33c
m5. n: oA < #
(+ < #. < #
_ 4` #. < #
0o
,#.<#_4`
#.<#0@<
b_3b0p
InD[
HInD[
Hoạt động 2: Sử dụng sơ đồ hình cây
a) Mục tiêu:
- HS tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý
nghe giảng, làm HĐ 2, luyện tập 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
  
L
,( %23q
#)e@^
%2%X:,#$%&
#)e@^,
/ B> V0 1 0
2345.-G"
#8
 < , - %& L 
4B@4
6q(+#)e@^
6#)e@^G"Z
#. ' $ /0 1 0
2345.
2.Sử dụng sơ đồ hình cây
HĐ 2:
7@3#)e@^08:
n(Ω)=8
Ví dụ 2 (SGK -tr84)
Luyện tập 2:
N(#)e^cL
[r
m5 . n: o7(; ) 
(+9GNCBX
]G0op
EInD[LHInD[
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 27: THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT THEO ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
 Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.
 Nắm và vận dụng được quy tắc tính xác suất của biến cố đối. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 Năng lực giao tiếp toán học.
 Năng lực mô hình hoá toán học.
 Năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.


2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1+ 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỔ HỢP. SỬ DỤNG SƠ ĐỒ HÌNH CÂY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại bài toán cần giải trong tình huống mở đầu bài 26. Tạo tâm thế vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nhắc lại tình huống mở đầu bài 26: - GV đặt vấn đề:
Hãy tính xác suất trúng giải độc đắc, trúng giải nhất của bạn An khi chọn bộ số {5; 13; 20; 31; 32; 35}.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: "Chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trả lời cho bài toán trong bài học này".
Bài 27: Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp tổ hợp a) Mục tiêu:
- Tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp. b) Nội dung:


- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, đọc hiểu ví dụ, làm HĐ 1, Luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho câu hỏi về
tính xác suất sử dụng phương pháp tổ hợp.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Sử dụng phương
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, pháp tổ hợp hoàn thành HĐ 1. HĐ 1:
- Từ đó GV giới thiệu cách sử dụng Không thể được, vì số
phương pháp tổ hợp để tính được số các tập con 6 phần tử
phần tử của không gian mẫu và biến của tập {1; 2;….; 45} là cố. quá lớn.
+ Nhấn mạnh: Đôi khi người ta gọi Đại Kết luận:
số tổ hợp là “sự kiểm đếm không cần Trong nhiều bài toán, để phải liệt kê”. tính số phần tử của
- HV hướng dẫn HS thực hiện Ví dụ 1. không gian mẫu, của các
+ Để tìm số phần tử không gian mẫu biến cố, ta thường sử
chính là tính số cách lựa chọn 6 học dụng các quy tắc đếm, sinh trong 10 học sinh. các công thức tính số
+ a) Số phần tử của tập C chỉ có 1 phần hoán vị, chỉnh hợp và tổ
tử từ đó tính được xác suất P(C). hợp.
+ b) Để chọn được 6 học sinh thỏa mãn Ví dụ 1 (SGK -tr83)
yêu cầu thì ta chia làm 2 công đoạn Luyện tập 1: thực hiện và tính. Không gian mẫu:
- HS thực hiện Luyện tập 1 theo nhóm = 924.

đôi. Biến cố A: "6 học sinh GV đặt câu hỏi:
được chọn số học sinh
+ Để số HS nữ bằng nam thì ta phải nữ bằng số học sinh chọn như thế nào? nam". (Chọn 3 nam và 3 nữ).
Để số học sinh nữ bằng
+ Trình bày tính số cách chọn được như số học sinh nam thì chọn
đã nêu ở trên. Rồi từ đó tính xác suất 3 nữ và 3 nam. của biến cố. n(A) =
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Vậy P(A) = .
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Sử dụng sơ đồ hình cây a) Mục tiêu:
- HS tính xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý
nghe giảng, làm HĐ 2, luyện tập 2, 3.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS.


zalo Nhắn tin Zalo