Giáo án Tin học 10 Bài 1 (Cánh diều): Hệ nhị phân và ứng dụng

595 298 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(595 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


!"#
$
%&'()*+,
 $-./0
12%345,.6


7&8 97:;
1. Kiến thức:
 !"#$%#&'()*+,)-+*./*.0%1
'%#234'
5678 9&:;<=>
?4 @ !":; 967:#A6B7!"=C
5 !"#$%#'=&:D #E%#:;67
F(E !"G2HI67A%
2. Năng lực:
Năng lực chung:
JF(K4 !"L9HB9M# M=B+0%N9
::#C%
JFNO#AP=%"#K%C MN9A%
@#%Q
- Năng lực riêng:
JRS2H !"#$%#&'()*+,)-+*./*.
3. Phẩm chất:
- )Q9T+BA+EI M
77937<91=>?@3A BC3A D7E;
2%F'GHI
R##%U%+:##%Q+#%#+=9U(%
#4ENU;9#4V
&JKKHGLMNOPNQORNR

P%3JSI
R##%U%+D
FW4,+'T2C+9X+Y
Z>9A!'9[Bài 1. Hệ nhị phân và ứng dụng.
77797<T9UVT3>?@3A
2%3W?9XTFY3Z7XTF&Z[;
%&6HLC%GTB%:+TR>9M2'

%T*.LR:4\A(=7]UD M
%$5\LRA(= !"7]UD M
.%9],^L
_1`a2L G6L
F^ _W `
Máy tính tính toán với các bit, các toán hạng là bit và kết quả cũng là bit.
1) Em sẽ chọn kết quả phép cộng hai bit 1 + 1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?
2) Em sẽ chọn kết quả phép nhân hai bit 1*1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?
F^4QOR:4\A(=7]
_1`aPL9^6LI
bRK:#Ta=b0+(%=BN9 %4QO
_1`aQL1'G'GGcLI
bF^9M:;RA(=+RU#Bc$+'@:
Dự kiến câu trả lời: 2 cách trả lời của HS:
Ví dụ: 1 + 1 = 1. Vì kết quả phải là bit, không thể là 2.
_1`aOLYcc4LI
bF^ ##UK(IR+AQ&:D N2d2bR%'9
P%3VT393CT3Y7<T93d &e7
Hoạt động 1: >9#$%#'
&JKKHGLMNOPNQORNR

%&6HL)b9 !"#$%#'
%T*.L R RFe+0(+#9H !"%+:4
\A(=7]+#%C M
%$5\LR> !"UG'+7A(=IR%#
7]
.%9],^L
$5\.^f
3Gg*!'GHJ
S
2% '5h5G'
4i
_3Gg*2L
f%Agh9NP1%1Ag=
\I=Q1,)-
f%_ % %_Agh i N = 9M
A%  U( P+ b b U 
j(!A!"=\
I=Q1/*.
_Y,aL
2L=A%9#4E ` 3:;N
G=N2C234#'
%#cS=E2L=;k `
2d cS=E#'
?Nl$%#'&:D8m=$
%#=%#'<=)*+,)-+*.+
/*.
+ Phép toán NOT:=$%#N9M:;
C%UK(A#!" O
_1`a2L G
6LI
F^4QOR(%=BN9
+%%C MĐể
đánh giá một món ăn, ta thể
dựa vào các tiêu chí ngon hay
không, rẻ hay không. Em hãy
phân biệt “ngon và rẻ” với “ngon
hoặc rẻ” với “hoặc ngon hoặc
rẻ”?
F^]Q9`:!& ja
\#=Q1,)-+*.+
/*.#A!" 3Q
I7]%C M
R>9M2+A>'4
` $ %# )*+ ,)-+ *.+
/*.
R>9`# $%#
&JKKHGLMNOPNQORNR

%
+ Phép toán AND (phép nhân logic):%
UK(=UiU('%#
C `='nA%LA!
"m=C
+ Phép toán OR (phép cộng logic): =
$%#N%#C%UK(
=UiU('%#C `
=
+ Phép toán XOR (là phép OR loại trừ
hay “độc quyền” không lấy cả hai): =
$%#N%#Co%U
K(=UiU'%#C
A#!"
1'5h5G'Ga'
TW9
#T>
WU
jWU
 '5h5G'a.)
pOS2L=:;N=9M234'
=` M2W 6A!
-kl$%#)*+,)-+*.+/*.
#2H%3234'
Jq$%#9M%#C)*8$'k[
234'
J F^ ! 2d R  
#$%#234'r4b
O=0%1_
'!&G
JF^=W4E2H%R
_1`aPL9^6LII
R:4\A(=7]
RTa=b0+B
UGF^A>'4
_1`aQL1'G'GGcLII
F^ C2RA(=7
]
RU#Bc$+'@:
_I1`aIOLIYIcIcI4LI
F^Bc$+sUG
4:M20%
&JKKHGLMNOPNQORNR

%9=090< !"    1 '
A%234
Jq$%#%#C !"
1_'1%#C2NM
!&G?#234'Nk M
2
Hoạt động 2: >9hệ nhị phân,.6
%&6HL
b)b9 !"&:;A%9M 9+#4 @9M:;4Q2!&D
B7:67
 !"$M+$7:;4QA%67
)b9 !"AmI67A%
%T*.LR A%RFeA(=7]%C M
#9H >9M2UG0%4QOIF^
%$5\LRA(= !"7]%>9UG
.%9],^L
$5\.^f
3Gg*!'GH
JS
P%345
345
_ 1`a 2L  G
6LI
&JKKHGLMNOPNQORNR

Mô tả nội dung:



Chủ đề ACS. Máy tính và xã hội tri thức
CS – biểu diễn thông tin
Bài 1. Hệ nhị phân và ứng dụng
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu và thực hiện được các phép toán cơ bản NOT, AND, OR và XOR theo từng bit và cho các dãy bit.
- Biết hệ nhị phân (hệ đếm cơ số 2) là gì.
- Chuyển đổi được số đếm hệ nhị phân sang giá trị thập phân và ngược lại.
- Biết được các phép toán bit là cơ sở để thực hiện các tính toán số học nhị phân.
- Giải thích được ứng dụng của hệ nhị phân trong tin học.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
+ Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao
đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
+ Sử dụng được các phép toán cơ bản NOT, AND, OR và XOR.
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Máy tính có kết nối với máy chiếu.

2. Học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy A0, bút dạ, màu vẽ, …
- Đọc và tìm hiểu trước bài mới – Bài 1. Hệ nhị phân và ứng dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b. Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi khởi động.
c. Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi khởi động.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề:
Máy tính tính toán với các bit, các toán hạng là bit và kết quả cũng là bit.
1) Em sẽ chọn kết quả phép cộng hai bit 1 + 1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?
2) Em sẽ chọn kết quả phép nhân hai bit 1*1 là 0, 1 hay 10? Tại sao?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Dự kiến câu trả lời: 2 cách trả lời của HS:
Ví dụ: 1 + 1 = 1. Vì kết quả phải là bit, không thể là 2.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép toán bit


a. Mục tiêu: Nắm được các phép toán bit
b. Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động.
c. Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học
Sản phẩm dự kiến sinh 1. Các phép toán bit
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm a) Định nghĩa vụ: * Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
- “ngon và rẻ”: món ăn vừa ngon vừa rẻ là đôi, hoàn thành Hoạt động 1: Để nghĩa của liên từ AND.
đánh giá một món ăn, ta có thể
- “hoặc ngon hoặc rẻ”: chỉ có thể là một dựa vào các tiêu chí ngon hay
trong hai khả năng, chắc chắn không thể không, rẻ hay không. Em hãy
đồng thời cả hai như trường hợp 1; là nghĩa phân biệt “ngon và rẻ” với “ngon của liên từ XOR.
hoặc rẻ” với “hoặc ngon hoặc * Kiến thức mới: rẻ”?
- Mọi dữ liệu trong máy tính đều đã số hóa - GV hỏi thêm về sự tương đồng ý
tức là có dạng dãy các bit.
nghĩa với các liên từ AND, OR,
- Mọi thao tác xử lí dữ liệu cuối cùng đều XOR với các trường hợp đã nêu
dẫn đến xử lí các bit.
của câu hỏi Hoạt động 1.
- Có 4 phép toán bit cơ sở (còn gọi là phép - HS tìm hiểu nội dung, trình bày
toán logic với các bit) là NOT, AND, OR, về phép toán NOT, AND, OR, XOR XOR
+ Phép toán NOT: là phép toán có một số - HS tìm hiểu về các phép toán
hạng và cho kết quả trái ngược với đầu

vào. với dãy bit.
+ Phép toán AND (phép nhân logic): cho + GV hướng dẫn HS thực hiện
kết quả là 1 khi và chỉ khi cả hai bit toán các phép toán với dãy bit. Quy tắc
hạng đều là 1; bằng 0 trong những trường cần nhớ là thực hiện theo từng cặp hợp còn lại bit tương ứng.
+ Phép toán OR (phép cộng logic): là + GV lấy ví dụ cho HS thực hiện.
phép toán có hai toán hạng và cho kết quả * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
là 0 khi và chỉ khi cả hai bit toán hạng đều - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. là 0.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp nhận
+ Phép toán XOR (là phép OR loại trừ kiến thức GV trình bày.
hay “độc quyền” không lấy cả hai):* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
phép toán có hai toán hạng va fcho kết - GV gọi đại diện HS trả lời câu
quả là 1 khi và chỉ khi hai bit toán hạng hỏi. trái ngược nhau.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bảng các phép toán logic với các bit
* Bước 4: Kết luận, nhận định: NOT x AND x OR x XOR
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và x y x y y y
chuyển sang nội dung tiếp theo. 0 0 1 0 0 0 1 1 0 1 1 0 0 1 1 0 1 1 1 0 0 0 1 1
b) Các phép toán bit với dãy bit
- Mỗi phần tử dữ liệu số hóa là một dãy bit
liền nhau với độ dài ấn định trước
- Dùng 4 phép toán NOT, AND, OR, XOR áp dụng cho cã dãy bit
+ Phép toán một toán hạng NOT (phép bù –


zalo Nhắn tin Zalo