BÀI 26: EM VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức
khoẻ; nêu được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
2. Kĩ năng: Liên hệ được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
3. Thái độ: Biết vận động và nghỉ ngơi một cách hợp lí.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện các quy tắc bảo vệ
sức khoẻ và an toàn cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh; có
ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh ảnh hoặc đoạn video về một số
môn thể thao (đá bóng, đá cầu, cầu lông…), …
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; tranh hoặc ảnh chụp về một môn thể
thao hoặc hoạt động nghỉ ngơi mà mình thích; …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi,
thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu
biết đã có của học sinh về hoạt động vận động có
lợi cho sức khoẻ, dẫn dắt vào bài học mới.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. * Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe và hát theo - Học sinh nghe, hát theo và trả lời câu
bài “Con cào cào” (sáng tác: Khánh Vinh). Giáo hỏi.
viên nêu câu hỏi: “Muốn khoẻ mạnh thì chúng ta
phải làm gì? Em có tập thể dục hằng ngày không?”,
học sinh trả lời tự do.
- Giáo viên nhận xét chung và dẫn dắt học sinh vào
bài học: “Em vận động và nghỉ ngơi”.
2. Hoạt động hình thành, phát triển năng lực
nhận thức, tìm hiểu (25-27 phút):
2.1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác hại của thói
quen sinh hoạt không hợp lí (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được tác hại của việc
vận động và nghỉ ngơi không hợp lí.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm
thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm. * Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tạo thành các nhóm đôi, - Học sinh tạo thành các nhóm đôi,
quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 108 sách học sinh, hỏi quan sát các tranh và hỏi - đáp cặp đôi.
– đáp cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý: Nội dung các
tranh này vẽ gì? Em có nhận xét gì về thói quen sinh hoạt của bạn An?
- Giáo viên quan sát các nhóm học sinh hỏi - đáp.
Giáo viên có thể gợi ý để học sinh hỏi và trả lời
nhiều hơn về thói quen sinh hoạt của bạn An trong
tranh. Ví dụ: Bạn An thường học bài đến mấy giờ?
Bạn An thường đi ngủ lúc mấy giờ? Chuyện gì đã xảy ra với An? Vì sao?
- Vài cặp học sinh lên chỉ tranh và hỏi -
- Giáo viên yêu cầu 2 - 3 cặp học sinh lên chỉ tranh đáp trước lớp.
và hỏi - đáp trước lớp.
- Học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết
luận: Thói quen sinh hoạt không hợp lí sẽ có hại cho sức khoẻ.
2.2. Hoạt động 2. Ích lợi của hoạt động vận động
và nghỉ ngơi đúng cách (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được ích lợi của việc
vận động và nghỉ ngơi đúng cách.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan. * Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh ở - Học sinh quan sát tranh, thảo luận
trang 109 sách học sinh, thảo luận nhóm và trả lời nhóm và trả lời: Dậy sớm, tập thể dục,
câu hỏi: Bác sĩ khuyên bạn An nên vận động và vận động vừa sức, ngủ đúng giờ.
nghỉ ngơi như thế nào? Việc làm đó có lợi ích gì - Học sinh chia sẻ ý kiến trước lớp và cho sức khoẻ của An? nhận xét.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ ý kiến
trước lớp và nhận xét. Giáo viên có thể đặt thêm - Học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
câu hỏi để mở rộng: “Vận động và nghỉ ngơi đúng
cách còn mang lại lợi ích gì cho chúng ta?”
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết luận.
2.3. Hoạt động 3. Liên hệ thực tế (6-7 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự liên hệ và nêu được
tác hại/ích lợi của thói quen sinh hoạt của bản thân.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan. * Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi: “Em có thói quen sinh hoạt - Học sinh thảo
hằng ngày như thế nào?” và tổ chức cho học sinh luận theo nhóm
thảo luận theo nhóm đôi. đôi.
- Giáo viên mời các nhóm chia sẻ ý kiến trước lớp. - Các nhóm chia sẻ ý kiến trước lớp.
Giáo viên và học sinh cùng nhận xét. Giáo viên đặt - Học sinh nhận xét.
thêm câu hỏi để liên hệ mở rộng: “Thói quen sinh - Học sinh trả lời.
hoạt đó tốt hay không tốt? Vì sao?”
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh về quan sát thói quen - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
sinh hoạt của người thân trong gia đình. Chuẩn bị giáo viên.
tranh vẽ hoặc ảnh chụp một môn thể thao hoặc hoạt
động nghỉ ngơi mà mình thích (để phục vụ cho tiết học sau). *******************
BÀI 26: EM VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
Giáo án TNXH 1 Chân trời sáng tạo Em vận động và nghỉ ngơi
702
351 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội lớp 1 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(702 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tự nhiên và xã hội
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 26: EM VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức
khoẻ; nêu được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
2. Kĩ năng: Liên hệ được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể
khoẻ mạnh.
3. Thái độ: Biết vận động và nghỉ ngơi một cách hợp lí.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện các quy tắc bảo vệ
sức khoẻ và an toàn cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh; có
ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh ảnh hoặc đoạn video về một số
môn thể thao (đá bóng, đá cầu, cầu lông…), …
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; tranh hoặc ảnh chụp về một môn thể
thao hoặc hoạt động nghỉ ngơi mà mình thích; …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi,
thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu
biết đã có của học sinh về hoạt động vận động có
lợi cho sức khoẻ, dẫn dắt vào bài học mới.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nghe và hát theo
bài “Con cào cào” (sáng tác: Khánh Vinh). Giáo
viên nêu câu hỏi: “Muốn khoẻ mạnh thì chúng ta
phải làm gì? Em có tập thể dục hằng ngày không?”,
học sinh trả lời tự do.
- Giáo viên nhận xét chung và dẫn dắt học sinh vào
bài học: “Em vận động và nghỉ ngơi”.
- Học sinh nghe, hát theo và trả lời câu
hỏi.
2. Hoạt động hình thành, phát triển năng lực
nhận thức, tìm hiểu (25-27 phút):
2.1. Hoạt động 1. Tìm hiểu về tác hại của thói
quen sinh hoạt không hợp lí (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được tác hại của việc
vận động và nghỉ ngơi không hợp lí.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm
thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tạo thành các nhóm đôi,
quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 108 sách học sinh, hỏi
– đáp cặp đôi theo các câu hỏi gợi ý: Nội dung các
tranh này vẽ gì? Em có nhận xét gì về thói quen sinh
hoạt của bạn An?
- Học sinh tạo thành các nhóm đôi,
quan sát các tranh và hỏi - đáp cặp đôi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giáo viên quan sát các nhóm học sinh hỏi - đáp.
Giáo viên có thể gợi ý để học sinh hỏi và trả lời
nhiều hơn về thói quen sinh hoạt của bạn An trong
tranh. Ví dụ: Bạn An thường học bài đến mấy giờ?
Bạn An thường đi ngủ lúc mấy giờ? Chuyện gì đã
xảy ra với An? Vì sao?
- Giáo viên yêu cầu 2 - 3 cặp học sinh lên chỉ tranh
và hỏi - đáp trước lớp.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết
luận: Thói quen sinh hoạt không hợp lí sẽ có hại
cho sức khoẻ.
- Vài cặp học sinh lên chỉ tranh và hỏi -
đáp trước lớp.
- Học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
2.2. Hoạt động 2. Ích lợi của hoạt động vận động
và nghỉ ngơi đúng cách (9-10 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được ích lợi của việc
vận động và nghỉ ngơi đúng cách.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực
quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh ở
trang 109 sách học sinh, thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi: Bác sĩ khuyên bạn An nên vận động và
nghỉ ngơi như thế nào? Việc làm đó có lợi ích gì
cho sức khoẻ của An?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ ý kiến
trước lớp và nhận xét. Giáo viên có thể đặt thêm
câu hỏi để mở rộng: “Vận động và nghỉ ngơi đúng
- Học sinh quan sát tranh, thảo luận
nhóm và trả lời: Dậy sớm, tập thể dục,
vận động vừa sức, ngủ đúng giờ.
- Học sinh chia sẻ ý kiến trước lớp và
nhận xét.
- Học sinh nhận xét và rút ra kết luận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cách còn mang lại lợi ích gì cho chúng ta?”
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết
luận.
2.3. Hoạt động 3. Liên hệ thực tế (6-7 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự liên hệ và nêu được
tác hại/ích lợi của thói quen sinh hoạt của bản thân.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực
quan.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi: “Em có thói quen sinh hoạt
hằng ngày như thế nào?” và tổ chức cho học sinh
thảo luận theo nhóm đôi.
- Giáo viên mời các nhóm chia sẻ ý kiến trước lớp.
Giáo viên và học sinh cùng nhận xét. Giáo viên đặt
thêm câu hỏi để liên hệ mở rộng: “Thói quen sinh
hoạt đó tốt hay không tốt? Vì sao?”
- Học sinh thảo
luận theo nhóm
đôi.
- Các nhóm chia sẻ ý kiến trước lớp.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời.
3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút):
- Giáo viên yêu cầu học sinh về quan sát thói quen
sinh hoạt của người thân trong gia đình. Chuẩn bị
tranh vẽ hoặc ảnh chụp một môn thể thao hoặc hoạt
động nghỉ ngơi mà mình thích (để phục vụ cho tiết
học sau).
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.
*******************
BÀI 26: EM VẬN ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức
khoẻ; nêu được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể khoẻ mạnh.
2. Kĩ năng: Liên hệ được các hoạt động cần dành nhiều thời gian để cơ thể
khoẻ mạnh.
3. Thái độ: Biết vận động và nghỉ ngơi một cách hợp lí.
4. Năng lực chú trọng: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
5. Phẩm chất: Có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, thực hiện các quy tắc bảo vệ
sức khoẻ và an toàn cho bản thân, gia đình, bạn bè và những người xung quanh; có
ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh ảnh hoặc đoạn video về một số
môn thể thao (đá bóng, đá cầu, cầu lông…), …
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; tranh hoặc ảnh chụp về một môn thể
thao hoặc hoạt động nghỉ ngơi mà mình thích; …
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi,
thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực
hành, điều tra đơn giản ….
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5
phút):
* Mục tiêu: Tạo hứng thú và gợi nhớ lại nội dung
học của tiết học trước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85