Giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chủ đề thực vật và động vật

704 352 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(704 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 21
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nói được tên, tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật
chức ăng của chúng
- Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của
chúng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học:biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biểu hiện tích cực, sôi nổi nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng,
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Chị ong nâu em để
khởi động bài học.
- HS lắng nghe bài hát.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Câu 1: Con người sử dụng động vật thực
vật vào việc gì?
+ Câu 2: Nêu dụ việc sử dụng động vật thực
vật hàng ngày của gia đình em?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ
dùng, làm thuốc.
+ Trả lời: Nuôi thú cưng, nuôi lấy
thịt, trồng rau làm thức ăn….
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+Nói được tên, tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật
chức ăng của chúng
- Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của
chúng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Thảo luận hoàn thành theo
sơ đồ gợi ý. (làm việc nhóm 4)
- GV chia sẻ đồ nêu câu hỏi. Sau đó mời
học sinh quan sát và trình bày kết quả.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
- Các bộ phận của thực vật:
+ Rễ cây hút nước muối khoáng để nuôi cây.
Ngoài ra rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất.
+ thân cây vận chuyển nước, muối khoáng, chất
dinh dưỡng đi khắp cấc bộ phận và nâng đỡ cây.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tiến
trình bày:
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ cây giúp quan haaos thoát hơi
nước.
+ Hoa giúp cây tạo hạt, khi gặp điều kiện thích
hợp hạt sẽ tạo thành cây.
-Các bộ phận của động vật chức năng của
chúng:
+ quan di chuyển giúp động vật di chuyển
trong môi trường sống thích hợp.
+ Lớp bao phủ bên ngoài giúp bảo vệ cơ thể.
- Sử dụng hợp lí động vật và thực vật:
+ Không lẵng phí đồ ăn thức uống.
+ Không sử dụng thực vật, động vật hoang dã.
+ Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí.
Hoạt động 2. Em ứng xử như thế nào trong
tình huống sau. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ bức tranh nêu câu hỏi. Sau đó
mời các nhóm tiến hành thảo luận trình bày
kết quả.
+ Quyển sách còn nhiều trang giấy. Con
sử dụng lại làm nháp không?
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương bổ sung
thêm:
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
Sử dụng hợp lí động vật và thực vật:
+ Tận dụng quần áo sách vở hợp lí. Trong
trường hợp trên con thể sử dụng quyển vở để
làm giấy nháp.
- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
cầu bài và tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Nếu em bạn nam trong hình
em sẽ giữ lại những trang giấy
trắng để làm nháp hoặc đóng
thành quyển vở mới nếu bỏ
quyển vở đó đi sẽ rất lãng phí
làm ô nhiễm môi trường.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
4. Vận dụng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv
trình chiếu yêu cầu HS
+ Chỉ ra các bộ phận trên cây?
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe luật chơi.
- Học sinh tham gia chơi:
+ thân, rễ, cành, lá, hoa, quả.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Chia sẻ với mọi người xung quanh thực hiện được một số việc để sử dụng
thực vật và động vật hợp lí.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học:biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biểu hiện tích cực, sôi nổi nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng,
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để khởi
động bài học.
+ Câu 1: Con người sử dụng động vật thực
vật vào việc gì?
+ Câu 2: Quan sát tranh nhận xét việc sử dụng
động vật, thực vật của con người trong mỗi bức
tranh?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe bài hát.
+ Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ
dùng, làm thuốc.
+ Trả lời: Những việc làm hình
1 hình 2 đúng việc làm
của mỗi người đang tiết kiệm
bảo vệ môi trường.
+ Những việc làm nh 3
hình 4 sai các bạn đang lãng
phí đồ ăn lãng phí giấy vệ sinh
làm ảnh hưởng đến môi trường.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+Nói được tên, tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật
chức ăng của chúng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 21
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nói được tên, mô tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật và chức ăng của chúng
- Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của chúng. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng,
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Chị ong nâu và em bé” để - HS lắng nghe bài hát. khởi động bài học.


+ Câu 1: Con người sử dụng động vật và thực + Trả lời: Làm thức ăn, làm đồ vật vào việc gì? dùng, làm thuốc.
+ Câu 2: Nêu ví dụ việc sử dụng động vật thực + Trả lời: Nuôi thú cưng, nuôi lấy
vật hàng ngày của gia đình em?
thịt, trồng rau làm thức ăn…. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu:
+Nói được tên, mô tả được đặc điểm một số bộ phận của thực vật, động vật và chức ăng của chúng
- Phân loại được một số thực vật, động vật dựa vào đặc điểm các bộ phận của chúng. - Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Thảo luận và hoàn thành theo
sơ đồ gợi ý. (làm việc nhóm 4)
-
GV chia sẻ sơ đồ và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh đọc yêu cầu bài và tiến
học sinh quan sát và trình bày kết quả. trình bày:
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
- Các bộ phận của thực vật:
+ Rễ cây hút nước và muối khoáng để nuôi cây.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
Ngoài ra rễ cây còn giúp cây bám chặt vào đất.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ thân cây vận chuyển nước, muối khoáng, chất - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
dinh dưỡng đi khắp cấc bộ phận và nâng đỡ cây.


+ Lá cây giúp cơ quan hô haaos và thoát hơi nước.
+ Hoa giúp cây tạo hạt, khi gặp điều kiện thích
hợp hạt sẽ tạo thành cây.
-Các bộ phận của động vật và chức năng của chúng:
+ Cơ quan di chuyển giúp động vật di chuyển
trong môi trường sống thích hợp.
+ Lớp bao phủ bên ngoài giúp bảo vệ cơ thể.
- Sử dụng hợp lí động vật và thực vật:
+ Không lẵng phí đồ ăn thức uống.
+ Không sử dụng thực vật, động vật hoang dã.
+ Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí.

Hoạt động 2. Em ứng xử như thế nào trong
tình huống sau. (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu
mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Quyển sách cũ còn nhiều trang giấy. Con có + Nếu em là bạn nam trong hình
sử dụng lại làm nháp không?
em sẽ giữ lại những trang giấy
trắng để làm nháp hoặc đóng
thành quyển vở mới vì nếu bỏ
quyển vở đó đi sẽ rất lãng phí và
làm ô nhiễm môi trường.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung thêm:
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
Sử dụng hợp lí động vật và thực vật:
- Đại diện các nhóm nhận xét.
+ Tận dụng quần áo cũ sách vở hợp lí. Trong - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
trường hợp trên con có thể sử dụng quyển vở để làm giấy nháp.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ2 4. Vận dụng.

- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv - HS lắng nghe luật chơi. trình chiếu yêu cầu HS - Học sinh tham gia chơi:
+ Chỉ ra các bộ phận trên cây?
+ thân, rễ, cành, lá, hoa, quả.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
--------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Bài 17: ÔN TẬP CHỦ ĐỀTHỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Chia sẻ với mọi người xung quanh và thực hiện được một số việc để sử dụng
thực vật và động vật hợp lí. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn
thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng,
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.


zalo Nhắn tin Zalo