ÔN HÈ TOÁN LỚP 3
A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
CHUYÊN ĐỀ 1. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Các số trong phạm vi 100 000
1. Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
10 đơn vị = 1 chục (Viết số là: 10)
10 chục = 1 trăm (Viết số là: 100)
10 trăm = 1 nghìn (Viết số là: 1 000)
10 nghìn = 1 chục nghìn (Viết số là: 10 000)
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn (Viết số là: 100 000)
2. Cấu tạo số có năm chữ số.
Số có năm chữ số Hàng chục Hàng Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn nghìn nghìn vị
3. Đọc, viết số trong phạm vi 100 000
• Đọc (viết) các số có 5 chữ số lần lượt từng hàng từ trái sang phải.
Ví dụ: Số gồm 2 chục nghìn, 1 nghìn, 3 trăm, 4 chục, 2 đơn vị Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 10 000 1 000 100 10 1 10 000 1 00 10 1 1 00 10 10
Viết là: 21 342. Đọc là: Hai mươi mốt nghìn ba trăm bốn mươi hai
Viết số thành tổng: 21 342 = 20 000 + 1 000 + 300 + 40 + 2
• Các số đặc biệt.
+ Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999 + Số bé nhất có 5 chữ số là: 10 000
+ Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là: 99 998
+ Số lẻ nhỏ nhất có 5 chữ số là: 10 001
+ Số chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 764
+ Các số tròn chục nghìn: 10 000, 20 000, 30 000, 40 000 …
II. Làm quen với số La Mã
Các số La Mã từ 1 đến 20 I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
III. So sánh các số có năm chữ số
• Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn; số có ít chữ số hơn thì bé hơn.
• Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một
hàng kể từ trái sang phải.
• Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Ví dụ: So sánh 56 803 và 56 305 Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị 5 6 8 0 3 5 6 3 0 5 5 = 5 6 = 6 8 > 3 Vậy 56 803 > 56 305
IV. Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn, hàng chục nghìn.
1. Làm tròn số đến hàng chục
Cách 1: Dựa vào vị trí của số đó trên tia số: Số đã cho gần với số tròn chục
nào thì làm tròn thành số tròn chục đó.
Ví dụ: Làm tròn các số 62; 65; 68 đến hàng chục 62 65 68 35 60 70
- Số 62 gần số 60 hơn số 70 nên ta làm tròn đến hàng chục như sau: 62 ⟶ 60
- Số 68 gần số 70 hơn số 60 nên ta làm tròn đến hàng chục như sau: 68 ⟶ 70
- Số 65 sẽ được làm tròn theo quy tắc: 65 ⟶ 70
Cách 2: So sánh chữ số hàng đơn vị với 5: Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5
thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 1, 2, 3 hoặc 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục.
- Nếu chữ số hàng đơn vị là 5, 6, 7, 8 hoặc 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục.
- Sau khi làm tròn số đến hàng chục, hàng đơn vị là chữ số 0.
Ví dụ: Làm tròn số 2 826 đến hàng chục
Vì số 2 826 có chữ số hàng đơn vị là 6, do 6 > 5 nên ta sẽ làm tròn lên được số 2 830. Vì 6 > 5 2 826 2 830 Làm tròn lên
2. Làm tròn số đến hàng trăm
Cách 1: Dựa vào vị trí của số đó trên tia số: Số đã cho gần với số tròn trăm
nào thì làm tròn thành số tròn trăm đó.
Ví dụ: Làm tròn các số 238; 250; 284 đến hàng trăm. 238 250 284 200 300
- Số 238 gần số tròn trăm 200 nên được làm tròn như sau: 238 ⟶ 200
- Số 284 gần số tròn trăm 300 nên được làm tròn như sau: 284 ⟶ 300
- Số 250 quy ước làm tròn thành 300.
Cách 2: So sánh chữ số hàng chục với 5: Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì
làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
- Nếu chữ số hàng chục là 1, 2, 3 hoặc 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm.
- Nếu chữ số hàng chục là 5, 6, 7, 8 hoặc 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng trăm.
- Sau khi làm tròn số đến hàng trăm, hàng đơn vị và hàng chục là chữ số 0.
Ví dụ: Làm tròn số 3 256 đến hàng trăm.
Vì số 3 256 có chữ số hàng chục là 5, do 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành số 3 300. Vì 5 = 5 3 256 3 300 Làm tròn lên
3. Làm tròn đến hàng nghìn
Cách 1: Dựa vào vị trí của số đó trên tia số: Số đã cho gần với số tròn nghìn
nào thì làm tròn thành số tròn nghìn đó.
Ví dụ 1: Làm tròn các số 8 100; 8 500; 8 700 đến hàng nghìn: 8 100 8 500 8 700 8 000 9 000
- Số 8 100 gần số 8 000 hơn số 9 000 nên ta làm tròn như sau: 8 100 ⟶ 8 000
- Số 8 700 gần số 9 000 hơn số 8 000 nên ta làm tròn như sau: 8 700 ⟶ 9 000
- Số 8 500 sẽ được quy ước làm tròn lên: 8 500 ⟶ 9 000
Bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 có đáp án
12.4 K
6.2 K lượt tải
100.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.a
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bài tập ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4 có lời giải chi tiết bao gồm: 5 chuyên đề, 3 đề khảo sát mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo giúp học sinh ôn tập, nắm vững kiến thức môn Toán để chuẩn bị lên lớp 4.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(12398 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)