Giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức Bài 22: Cơ quan thần kinh

522 261 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(522 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 26
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 22: CƠ QUAN THẦN KINH (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Chỉ nói được tên các bộ phận chính của các quan thần kinh trên đồ,
tranh ảnh.
- Nêu được chức năng của não.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biểu hiện tích cực, sôi nổi nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng,
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” + Kể
tên các chất có hại cho cơ quan tuần hoàn?
+ Kể tên các hoạt động lợi cho quan tuần
- HS tham gia trò chơi
- HS thi trả lời:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hoàn?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
-GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động khởi
động.
+ Khi nghe tiếng nói to hoặc tiếng còi gần tai em
có phản ứng gì?
- GV dẫn dắt vào bài mới: thể giật mình khi
nghe tiếng động bất ngờ do quan thần kinh
điều khiển...
-Lắng nghe.
-Đọc và quan sát tranh.
-Trả lời.
-Lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Chỉ nói được tên các bộ phận chính của các quan thần kinh trên đồ,
tranh ảnh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan thần kinh trên hình . (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS quan sát hình thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy
nghĩ và trình bày.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận trên hình vẽ?
+ Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?
+ Não tủy sống nằm đâu trong thể? Hãy
xác định vị trí của chúng trên thể các em hoặc
các bạn?
- Học sinh quan sát tranh, thảo
luận nhóm 4 suy nghĩ trình
bày.
-HS chỉ và nói tên.
-HS nêu.
-HS nêu và chỉ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
-GV chốt nội dung: Não nằm trong hộp sọ, tủy
sống nằm trong cột sống. Não và tủy sống nối liền
với nhau. Từ não tủy sống các dây thần
kinh tỏa đi khắp thể. Từ các quan bên
trong( tuần hoàn, hấp, bài tiết,..) các
quan bên ngoài( mắt, mũi, tai, lưỡi, da,..) của
thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nêu được chức năng của não.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Quan sát nêu chức năng của
cơ quan thần kinh. (làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu học sinh quan hình 3 đọc thông
tin.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi.
+ Não có điều khiển suy nghĩ.
+ Não điều khiển cách ứng xử.
+Não điều khiển cảm xúc.
+Não tiếp nhận thông tin điều khiển mọi hoạt
động của cơ thể.
-GV mời đại diện nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
- Học sinh quan sát nh đọc
thông tin.
-Thảo luận cặp đôi khai thác
hình nói ý nghĩa của các
hình, suy ra vai trò của não.
- Đại diện các nhóm trình bày:
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV học sinh đọc mục em cần biết
+ Khi gặp một tác động bất ngờ thể ta phản
ứng hay không?
+ Phản ứng của thể khi bị tác động bất ngờ gọi
là gì?
+Cái gì điều khiển phản xạ của con người
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương
- Nhận xét bài học.
- Dặn dò về nhà.
- Học sinh đọc.
- Cơ thể ta sẽ phản ứng.
-Phản ứng của thể gọi
phản xạ.
-Tủy sống điều khiển phản xạ
của con người.
- Các học sinh khác nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Học sinh lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 22: CƠ QUAN THẦN KINH(T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết và trình bày được chức năng các bộ phận của các cơ quan thần kinh ở
mức độ đơn giản qua hoạt động sống hàng ngày của bản thân (phát hiện phản ứng
của cơ thể khi rụt tay lại khi sờ tay vào vật nóng, thya đổi cảm xúc, ...)
- Nêu được chức năng của não.
-Biết trao đổi chia sẻ kiến thức với bạn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biểu hiện tích cực, sôi nổi nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phẩm chất nhân ái: biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng,
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
+ Kể tên các bộ phận của cơ quan thần kinh?
+ Não và tủy sống nằm ở đâu trong cơ thể?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
- HS thi trả lời:
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết trình bày được chức năng các bộ phận của các quan thần kinh
mức độ đơn giản qua hoạt động sống hàng ngày của bản thân (phát hiện phản ứng
của cơ thể khi rụt tay lại khi sờ tay vào vật nóng, thay đổi cảm xúc, ...)
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan thần kinh trên hình . (Làm việc cá nhân)
- GV HD HS quan sát hình 4,5 và trả lời câu hỏi.
+ Hình 4 vẽ gì? Khi chạm tay vào cốc nước nóng,
bạn gái phản ứng như nào? quan nào giúp bạn
- Học sinh quan sát hình, lắng
nghe suy nghĩ và trả lời miệng.
-Bạn gái chạm tay vào cốc nước
nóng, bạn ấy sẽ rụt tay lại. Do
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 26
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 22: CƠ QUAN THẦN KINH (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan thần kinh trên sơ đồ, tranh ảnh.
- Nêu được chức năng của não. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng,
biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” + Kể - HS tham gia trò chơi
tên các chất có hại cho cơ quan tuần hoàn?
+ Kể tên các hoạt động có lợi cho cơ quan tuần - HS thi trả lời:

hoàn?
- GV Nhận xét, tuyên dương. -Lắng nghe.
-GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động khởi -Đọc và quan sát tranh. động. -Trả lời.
+ Khi nghe tiếng nói to hoặc tiếng còi gần tai em có phản ứng gì? -Lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Cơ thể giật mình khi
nghe tiếng động bất ngờ là do cơ quan thần kinh điều khiển... 2. Khám phá: - Mục tiêu:
+ Chỉ và nói được tên các bộ phận chính của các cơ quan thần kinh trên sơ đồ, tranh ảnh. - Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ
quan thần kinh trên hình . (Làm việc nhóm 4)
-
GV yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận - Học sinh quan sát tranh, thảo
nhóm, trả lời câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy luận nhóm 4 suy nghĩ và trình nghĩ và trình bày. bày.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận trên hình vẽ? -HS chỉ và nói tên.
+ Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? -HS nêu.
+ Não và tủy sống nằm ở đâu trong cơ thể? Hãy -HS nêu và chỉ.
xác định vị trí của chúng trên cơ thể các em hoặc các bạn?


- GV mời các HS khác nhận xét.
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe.
-GV chốt nội dung: Não nằm trong hộp sọ, tủy - Học sinh lắng nghe.
sống nằm trong cột sống. Não và tủy sống nối liền
với nhau. Từ não và tủy sống có các dây thần
kinh tỏa đi khắp cơ thể. Từ các cơ quan bên
trong( tuần hoàn, hô hấp, bài tiết,..) và các cơ
quan bên ngoài( mắt, mũi, tai, lưỡi, da,..) của cơ
thể lại có các dây thần kinh đi về tủy sống và não. 3. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Nêu được chức năng của não. - Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Quan sát và nêu chức năng của
cơ quan thần kinh. (làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu học sinh quan hình 3 và đọc thông - Học sinh quan sát hình và đọc tin. thông tin.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi.
-Thảo luận cặp đôi khai thác
+ Não có điều khiển suy nghĩ.
hình và nói ý nghĩa của các
+ Não điều khiển cách ứng xử.
hình, suy ra vai trò của não.
+Não điều khiển cảm xúc.
+Não tiếp nhận thông tin và điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
-GV mời đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng: - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:


- GV học sinh đọc mục em cần biết - Học sinh đọc.
+ Khi gặp một tác động bất ngờ cơ thể ta có phản - Cơ thể ta sẽ phản ứng. ứng hay không?
+ Phản ứng của cơ thể khi bị tác động bất ngờ gọi -Phản ứng của cơ thể gọi là là gì? phản xạ.
+Cái gì điều khiển phản xạ của con người
-Tủy sống điều khiển phản xạ của con người.
- GV mời học sinh khác nhận xét.
- Các học sinh khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét bài học. - Học sinh lắng nghe. - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
Bài 22: CƠ QUAN THẦN KINH(T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết và trình bày được chức năng các bộ phận của các cơ quan thần kinh ở
mức độ đơn giản qua hoạt động sống hàng ngày của bản thân (phát hiện phản ứng
của cơ thể khi rụt tay lại khi sờ tay vào vật nóng, thya đổi cảm xúc, ...)
- Nêu được chức năng của não.
-Biết trao đổi chia sẻ kiến thức với bạn. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.


zalo Nhắn tin Zalo