Giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức Bài 28: Bề mặt trái đất

369 185 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tự nhiên và xã hội 3 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(369 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 31
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
- Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biểu hiện ch cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biểu hiện tích cực, sôi nổi nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh
thiên nhiên nơi các em đang sống.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp.
- GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên
dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ.
- HS lắng nghe yêu cầu.
- Một vài HS chia sẻ trước lớp
- HS lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về bề mặt Trái Đất.
(làm việc nhóm đôi)
- Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc
thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hướng dẫn
các nhóm quan sát:
+ Dựa vào màu sắc, xác định lục địa đại
dương.
+ So sánh diện tích của hai phần này?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- GV mời 1-2 HS đọc mục Em biết để phân
biệt lục địa và đại dương.
“Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái
Đât. Lục địa phần đất liền rọng lớn được bao
bọc bởi đại dương.
- 1 HS đọc to thông tin, các HS
khác đọc thầm
- Cả lớp quan sát quả địa cầu.
- HS chia nhóm, dựa vào gợi ý,
trả lời các câu hỏi.
+ HS xác định chỉ trên quả
địa cầu. (Phần màu xanh dương
đại dương; phần còn lại đất
liền).
+ HS trả lời:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, dổ
sung.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2. Chỉ nói tên các châu lục, đại
dương (làm việc nhóm 2)
- GV chia s Hình 2 Lược đồ các châu lục đại
dương. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực
- HS chia nhóm, thảo luận theo
nhóm. Cử đại diện các nhóm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hiện quan sát lược đồ.
+ Chỉ và đọc tên 6 châu lục.
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ.
- GV mời các nhóm tiến hành thảo luận trình
bày kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
trình bày.
+ Tên 6 châu lục châu Á,
châu Âu, châu Phi, châu Mĩ,
châu Đại Dương, châu Nam
Cực 4 đại dương Bắc
Băng Dương, Thái Bình Dương,
Đạo Tây Dương, Ấn độ
Dương).
+ Một số HS thực hiện chỉ trên
lược đồ.
- Đại diện các nhóm khác nhận
xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Chỉ vị trí của từng châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên quả địa
cầu.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành xác định, chỉ vị trí của
từng châu lục, đại dương nước Việt Nam
trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, quan sát
quả địa cầu, một bạn hỏi một bạn trả lời:
+ Từng châu lục tiếp giáp với đại dương nào?
- HS chia nhóm tiến hành
thảo luận.
+ Châu Á tiếp giáp với Bắc
Băng Dương, Thái Bình Dương,
Ấn Độ Dương.
Châu Âu tiếp giáp với Bắc
Băng Dương, Đại Tây Dương.
Châu Phi tiếp giáp với Ấn Độ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Việt Nam nằm ở châu lục nào? Châu lục đó tiếp
giáp với những đại dương nào?
- GV mời đại diên một số nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- GV chốt lại kiến thức bài học.
- GV cho 1 HS đọc nội dung của Mặt trời.
- GV chú ý HS ghi nhớ nội dung của Mặt trời.
Dương, Đại Tây Dương.
Châu Mỹ tiếp giáp với Bắc
Băng Dương, Đại Tây Dương,
Thái Bình Dương.
Châu Đại Dương tiếp giáp
với Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương.
Châu Nam Cực tiếp giáp với
Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương, Ấn Độ Dương.
+ Việt Nam tiếp giáp với châu
Á. Châu Á tiếp giáp với Thái
Bình Dương, Ấn Độ Dương,
Bắc Băng Dương.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả làm việc nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh thông
tin về các dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồi,
dồng bằng.
- GV đánh giá, nhận xét hoạt động.
- HS thực hiện
- Học sinh tham gia chơi:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được một số dạng địa hình của Trái Đất qua hình ảnh (videp clip): núi,
dồi, cao nguyên, đồng bằng, sông, hồ, biển, đại dương..
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: biểu hiện ch cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biểu hiện tích cực, sôi nổi nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV đặt câu hỏi để khởi động bài học. - HS lắng nghe, xung phong trả
lời.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


TUẦN 31
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
Bài 28: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu.
- Chỉ được vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có tình yêu quê hương đất nước.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách
nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS mổ tả vài nét về quang cảnh - HS lắng nghe yêu cầu.
thiên nhiên nơi các em đang sống.
- GV mời HS chia sẻ trước lớp.
- Một vài HS chia sẻ trước lớp
- GV hỗ trợ, củng cố câu trả lời của HS, tuyên - HS lắng nghe.
dương nhưng em mạnh dạn, xung phong chia sẻ.


- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá:
- Mục tiêu: Tìm và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả địa cầu. - Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu về bề mặt Trái Đất. (làm việc nhóm đôi)
-
Gv mời 1 HS đọc to thông tin, các HS khác đọc - 1 HS đọc to thông tin, các HS
thầm. Yêu cầu cả lớp quan sát quả địa cầu. khác đọc thầm
- Cả lớp quan sát quả địa cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hướng dẫn - HS chia nhóm, dựa vào gợi ý, các nhóm quan sát: trả lời các câu hỏi.
+ Dựa vào màu sắc, xác định lục địa và đại + HS xác định và chỉ trên quả dương.
địa cầu. (Phần màu xanh dương
là đại dương; phần còn lại là đất liền).
+ So sánh diện tích của hai phần này? + HS trả lời:
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm khác nhận xét, dổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV mời 1-2 HS đọc mục Em có biết để phân
biệt lục địa và đại dương.
“Đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái
Đât. Lục địa là phần đất liền rọng lớn được bao bọc bởi đại dương.
Hoạt động 2. Chỉ và nói tên các châu lục, đại dương (làm việc nhóm 2)
- GV chia sẻ Hình 2 Lược đồ các châu lục và đại - HS chia nhóm, thảo luận theo
dương. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi thực nhóm. Cử đại diện các nhóm


hiện quan sát lược đồ. trình bày.
+ Chỉ và đọc tên 6 châu lục.
+ Tên 6 châu lục là châu Á,
châu Âu, châu Phi, châu Mĩ,
châu Đại Dương, châu Nam
Cực và có 4 đại dương là Bắc
Băng Dương, Thái Bình Dương,
Đạo Tây Dương, Ấn độ Dương).
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ.
+ Một số HS thực hiện chỉ trên lược đồ.
- GV mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Chỉ vị trí của từng châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên quả địa cầu. - Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành xác định, chỉ vị trí của
từng châu lục, đại dương và nước Việt Nam
trên quả địa cầu. (Làm việc nhóm 4)
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, quan sát - HS chia nhóm và tiến hành
quả địa cầu, một bạn hỏi một bạn trả lời: thảo luận.
+ Từng châu lục tiếp giáp với đại dương nào?
+ Châu Á tiếp giáp với Bắc
Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Châu Âu tiếp giáp với Bắc
Băng Dương, Đại Tây Dương.
Châu Phi tiếp giáp với Ấn Độ

Dương, Đại Tây Dương.
Châu Mỹ tiếp giáp với Bắc
Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
Châu Đại Dương tiếp giáp
với Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Châu Nam Cực tiếp giáp với
Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
+ Việt Nam nằm ở châu lục nào? Châu lục đó tiếp + Việt Nam tiếp giáp với châu
giáp với những đại dương nào?
Á. Châu Á tiếp giáp với Thái
Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- GV mời đại diên một số nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe.
- GV chốt lại kiến thức bài học.
- GV cho 1 HS đọc nội dung của Mặt trời.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV chú ý HS ghi nhớ nội dung của Mặt trời. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh và thông - HS thực hiện
tin về các dạng địa hình: núi, cao nguyên, đồi, dồng bằng.
- GV đánh giá, nhận xét hoạt động. - Học sinh tham gia chơi:


zalo Nhắn tin Zalo