Giáo án Tuần 32: Nghề em yêu thích Hoạt động trải nghiệm 3 Kết nối tri thức

1.6 K 801 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Hoạt động trải nghiệm
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hoạt động trải nghiệm 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hoạt động trải nghiệm 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm 3 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1602 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 32
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP
Sinh hoạt theo chủ đề: NGHỀ EM YÊU THÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được công việc đức tính cần của một nghề qua vở kịch tương tác
“Xưởng may áo ấm”.
- Nêu được nghề nghiệp yêu thích và những đức tính cần có của nghề đó.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân chăm chỉ, có trách nhiệm, tự giác trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề nghiệp và đức tính cần
có của nghề nghiệp đó.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện.
- Phẩm chất trách nhiệm: ý thức với lớp, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập
nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Xây dựng năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang
phục của mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đọc bài đồng dao
nói về lao động của con người để khởi
động bài học.
- GV chia lớp thành hai nhóm hướng
dẫn HS đọc đối nhau, mỗi nhóm đọc một
câu.
- GV giới thiệu chia sẻ bài đồng dao.
“Một tay dẹp
Hai tay dẹp
Tay dệt vải
Tay tưới rau
Tay nuôi trồng
Tay hái lượm
Tay tạc tượng
Tay vẽ tranh
Tay buông câu
Tay chặt củi
Tay làm nhanh
Tay làm chậm
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm và đọc bài đồng dao.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tay đắp núi
Tay đào sông
Đều lao động
Điểm tô đời!”
+ Trong bài đồng dao em thấy đôi bàn tay
đã làm những công việc gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Đôi bàn tay: dệt vải, tưới rau, buông
câu, chặt củi, đắp núi, đào sông, nuôi
trồng, hái lượm, tạc tượng, vẽ tranh.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu:
+ Biết được công việc đức tính cần của một nghề qua vở kịch tương tác
“Xưởng may áo ấm”.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đóng kịch “Xưởng may
áo ấm” của nhà văn Quảng. (Làm
việc nhóm)
- GV tổ chức cho HS tham gia diễn kịch
tương tác “Xưởng may áo ấm” của nhà
văn Quảng. Trong quá tình kể GV
thể thêm 1 - 2 nhân vật khác cho HS dễ
hiểu nội dung câu chuyện câu chuyện
hấp dẫn hơn.
- GV giới thiệu các vai sắm vai (thỏ,
chim, ốc sên, bọ ngựa, nhím, tằm)
- GV dẫn chuyện yêu cầu HS đóng vai
các nhân vật diễn xuất theo theo lời
dẫn của GV:
+ Trời gió rét căm. Thỏ thấy rét quá,
lạnh quá không áo ấm. Chú run
cầm cập. Thế rồi, chú tìm được một mảnh
vải, quấn quanh người cho đỡ rét. Một
cơn gió nổi lên, giật mình tung mảnh vải
ra, bay đi vùn vụt,..
- GV đưa ra câu hỏi yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm 4 để đưa ra dự đoán tiếp
theo của câu chuyện.
H: Như vậy, thỏ không thể khoác vải ra
đường mài phải làm gì nhỉ?
+ trong rừng không thợ may, thế
chú thỏ phải tìm đến các muông thú, côn
trùng trong rừng.
H: Em hãy đoán xem, để may một chiếc
áo, chúng ta vải rồi thì phải thực hiện
những công việc gì tiếp theo?
H: Mỗi nhân vật thể làm công việc
- HS lắng nghe.
- HS đóng vai thỏ, chim, ốc sên, bọ
ngựa, nhím, con tằm diễn xuất theo
lời dẫn của GV.
- HS thảo luận nhóm dự đoán xây dựng
nội dung câu chuyện dựa theo câu hỏi
gợi ý của GV.
TL: Cần may một chiếc áo ấm bằng
mảnh vải trên.
- HS đóng vai các nhân vật: ốc sên, bọ
ngựa, nhím, chim, con tằm ra sân khấu
diễn.
TL: Đo vải, đo người rồi vẽ lên vải, cắt
vải, khâu bằng kim và chỉ,…
TL: Ốc sên đo vẽ lên vải - thước đo
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
và họ dùng những công cụ nào của mình?
H: Khi đo và vẽ lên vải cần đức tính gì để
không nhầm lẫn, luôn chính xác? Nếu
nhầm thì có hại thế nào?
H: Khi cắt vải, để cắt được chính xác
không bị nham nhở, xấu xí, cầm kéo thì lại
nặng, mỏi tay, người cắt vải cần đức tính
gì?
H: Để đường khâu được đẹp, không bị
lệch, cần có đức tính gì?
H: Một cái áo cắt thì nhanh chứ khâu thì
lâu lắm, theo các em người khâu áo còn
phải đức tính nữa để không chán
nản, không bỏ cuộc?
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
* Kết luận: Mỗi con vật có một tính cách
khác nhau, nhưng chúng giống nhau
chỗ: chăm chỉ, trách nhiệm, nhiệt tình,
yêu nghề,..
bằng bước đi phần kẻ vạch bằng
nhớt của ốc sên; Bọ ngựa cắt vải - kéo
hai chi trước rất sắc; Nhím cho kim -
lông nhọn; Tằm cho làm bằng chỉ -
nhả ra tơ; Chim dùng mỏ dùi lỗ, luồn
kim chỉ để khâu.
TL: Cẩn thận, chậm rãi,…
TL: Cẩn thận, mạnh mẽ, dứt khoát,…
TL: Cẩn thận, khéo léo, trách
nhiêm, tỉ mĩ,…
TL: Kiên nhẫn, kiên trì, yêu nghề của
mình,..
- HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
- HS lắng nghe.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Nêu được nghề nghiệp yêu thích và những đức tính cần có của nghề đó.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Những đức tính cần
của người làm nghề em yêu thích.
(Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu HS ghi tên một nghề yêu
thích nhất của mình vào bảng con.
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm 2. Vẽ đồ ghi những đức tính cần
thiết để làm việc đó theo gợi ý sau:
- HS thực hiện.
- Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu
bài và tiến hành thảo luận.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV mời các nhóm trình bày về nghề
nghiệp và đức tính phù hợp của nghề.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Kết luận: Mỗi nghề nghiệp đều cần thiết
cho con người. Người thợ cần thực hiện
nhiều công việc trong nghề để làm
những công việc đó cần có những đức tính
phù hợp với nghề.
- Các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu hướng dẫn học sinh
về nhà cùng với người thân:
+ Phỏng vấn người thân hoặc hàng xóm
về ước ngày nghề nghiệp hiện
nay.
+ Ghi lại những công việc trong nghề
mình yêu thích đức tính liên quan hoặc
cả công việc của người thân những đặc
điểm liên quan.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu
cầu để về nhà ứng dụng.
Nghề Công việc
của nghề
Đức tính
của nghề
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 32
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP
Sinh hoạt cuối tuần: ĐỨC TÍNH NGHỀ NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Học sinh nêu được công việc đức tính liên quan đến một số nghề tìm hiểu
được.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân chăm chỉ, có trách nhiệm, tự giác trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề nghiệp và đức tính cần
có của nghề nghiệp đó.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện.
- Phẩm chất trách nhiệm: ý thức với lớp, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập
nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Xây dựng năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang
phục của mọi người xung quanh.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát Em muốn làm của nhạc
sĩ Nguyễn Văn Chung để khởi động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: bài hát nói về những
nghề nghiệp nào?
+ Mời học sinh trình bày.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS lắng nghe.
- HS tr lời: cảnh sát, phi công, bác
sĩ, kĩ sư, đầu bếp, giáo viên, ca sĩ.
- HS lắng nghe.
2. Sinh hoạt cuối tuần:
- Mục tiêu: Đánh giá kết quả hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch hoạt động tuần
tới..
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đánh giá kết quả cuối
tuần. (Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu lớp Trưởng (hoặc lớp phó - Lớp Trưởng (hoặc lớp phó học tập)
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


T UẦN 32
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP
Sinh hoạt theo chủ đề: NGHỀ EM YÊU THÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Biết được công việc và đức tính cần có của một nghề qua vở kịch tương tác “Xưởng may áo ấm”.
- Nêu được nghề nghiệp yêu thích và những đức tính cần có của nghề đó. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Bản thân chăm chỉ, có trách nhiệm, tự giác trong học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về nghề nghiệp và đức tính cần
có của nghề nghiệp đó. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Xây dựng kĩ năng quan sát để nhận ra đặc điểm khác biệt trong ngoại hình, trang
phục của mọi người xung quanh. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS đọc bài đồng dao - HS lắng nghe.
nói về lao động của con người để khởi động bài học.
- GV chia lớp thành hai nhóm và hướng - HS chia nhóm và đọc bài đồng dao.
dẫn HS đọc đối nhau, mỗi nhóm đọc một câu.
- GV giới thiệu chia sẻ bài đồng dao. “Một tay dẹp Tay nuôi trồng Hai tay dẹp Tay hái lượm Tay dệt vải Tay tạc tượng Tay tưới rau Tay vẽ tranh Tay buông câu Tay làm nhanh Tay chặt củi Tay làm chậm

Tay đắp núi Đều lao động Tay đào sông Điểm tô đời!”
+ Trong bài đồng dao em thấy đôi bàn tay + Đôi bàn tay: dệt vải, tưới rau, buông
đã làm những công việc gì?
câu, chặt củi, đắp núi, đào sông, nuôi
trồng, hái lượm, tạc tượng, vẽ tranh.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu:
+ Biết được công việc và đức tính cần có của một nghề qua vở kịch tương tác “Xưởng may áo ấm”. - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đóng kịch “Xưởng may
áo ấm” của nhà văn Võ Quảng. (Làm việc nhóm)
- GV tổ chức cho HS tham gia diễn kịch
tương tác “Xưởng may áo ấm” của nhà
văn Võ Quảng. Trong quá tình kể GV có
thể thêm 1 - 2 nhân vật khác cho HS dễ
hiểu nội dung câu chuyện và câu chuyện hấp dẫn hơn.
- GV giới thiệu các vai và sắm vai (thỏ, - HS lắng nghe.
chim, ốc sên, bọ ngựa, nhím, tằm)
- GV dẫn chuyện yêu cầu HS đóng vai - HS đóng vai thỏ, chim, ốc sên, bọ
các nhân vật và diễn xuất theo theo lời ngựa, nhím, con tằm và diễn xuất theo dẫn của GV: lời dẫn của GV.
+ Trời gió rét căm. Thỏ thấy rét quá,
lạnh quá mà không có áo ấm. Chú run
cầm cập. Thế rồi, chú tìm được một mảnh
vải, quấn quanh người cho đỡ rét. Một
cơn gió nổi lên, giật mình tung mảnh vải ra, bay đi vùn vụt,..

- GV đưa ra câu hỏi yêu cầu học sinh - HS thảo luận nhóm dự đoán xây dựng
thảo luận nhóm 4 để đưa ra dự đoán tiếp nội dung câu chuyện dựa theo câu hỏi theo của câu chuyện. gợi ý của GV.
H: Như vậy, thỏ không thể khoác vải ra TL: Cần may một chiếc áo ấm bằng
đường mài phải làm gì nhỉ? mảnh vải trên.
+ Ở trong rừng không có thợ may, vì thế - HS đóng vai các nhân vật: ốc sên, bọ
chú thỏ phải tìm đến các muông thú, côn ngựa, nhím, chim, con tằm ra sân khấu trùng trong rừng. diễn.
H: Em hãy đoán xem, để may một chiếc TL: Đo vải, đo người rồi vẽ lên vải, cắt
áo, chúng ta có vải rồi thì phải thực hiện vải, khâu bằng kim và chỉ,…
những công việc gì tiếp theo?

H: Mỗi nhân vật có thể làm công việc gì TL: Ốc sên đo và vẽ lên vải - thước đo


và họ dùng những công cụ nào của mình? bằng bước đi có phần kẻ vạch bằng
nhớt của ốc sên; Bọ ngựa cắt vải - kéo
là hai chi trước rất sắc; Nhím cho kim -
lông nhọn; Tằm cho tơ làm bằng chỉ -
nhả ra tơ; Chim dùng mỏ dùi lỗ, luồn kim chỉ để khâu.

H: Khi đo và vẽ lên vải cần đức tính gì để
không nhầm lẫn, luôn chính xác? Nếu TL: Cẩn thận, chậm rãi,…
nhầm thì có hại thế nào?

H: Khi cắt vải, để cắt được chính xác
không bị nham nhở, xấu xí, cầm kéo thì lại TL: Cẩn thận, mạnh mẽ, dứt khoát,…
nặng, mỏi tay, người cắt vải cần đức tính gì?

H: Để đường khâu được đẹp, không bị xô
lệch, cần có đức tính gì?
TL: Cẩn thận, khéo léo, có trách
H: Một cái áo cắt thì nhanh chứ khâu thì nhiêm, tỉ mĩ,…
lâu lắm, theo các em người khâu áo còn TL: Kiên nhẫn, kiên trì, yêu nghề của
phải có đức tính gì nữa để không chán mình,.. nản, không bỏ cuộc?

- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- HS nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
* Kết luận: Mỗi con vật có một tính cách
khác nhau, nhưng chúng giống nhau ở - HS lắng nghe.
chỗ: chăm chỉ, có trách nhiệm, nhiệt tình, yêu nghề,.. 3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Nêu được nghề nghiệp yêu thích và những đức tính cần có của nghề đó. - Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Những đức tính cần có
của người làm nghề mà em yêu thích. (Làm việc nhóm 2)
- GV yêu cầu HS ghi tên một nghề yêu - HS thực hiện.
thích nhất của mình vào bảng con.
- GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu
nhóm 2. Vẽ sơ đồ ghi những đức tính cần bài và tiến hành thảo luận.
thiết để làm việc đó theo gợi ý sau:


- GV mời các nhóm trình bày về nghề - Các nhóm trình bày.
nghiệp và đức tính phù hợp của nghề.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Kết luận: Mỗi nghề nghiệp đều cần thiết
cho con người. Người thợ cần thực hiện
nhiều công việc trong nghề và để làm
những công việc đó cần có những đức tính phù hợp với nghề.
4. Vận dụng. - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh - Học sinh tiếp nhận thông tin và yêu
về nhà cùng với người thân:
cầu để về nhà ứng dụng.
+ Phỏng vấn người thân hoặc hàng xóm
về ước mơ ngày bé và nghề nghiệp hiện nay.
+ Ghi lại những công việc trong nghề
mình yêu thích và đức tính liên quan hoặc Nghề Công việc Đức tính
cả công việc của người thân và những đặc của nghề của nghề điểm liên quan.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo