Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo có đáp án

19.2 K 9.6 K lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File: Word
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 10 TL lẻ ( Xem chi tiết » )
Số trang: 58 trang

Phiên bản:

Vui lòng chọn phân loại tài liệu



CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 1133836868 - CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.

Đề dự kiến: 10 đề; Số đề hiện tại: 10 đề

  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(19248 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 NỘI DUNG Số Tổng năng điêm TN TL TN TL TN TL điểm - Đọc 70-80 tiếng/phút Đọc
Đọc thành tiếng kết hợp
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV tiếng kiểm tra nghe, nói.
đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ 4 & năng nghe, nói) Đọc Đọc hiểu văn bản Câu Câu Câu hiểu 2,5đ 1,2,3 4 5 (ngữ
Vận dụng hiểu biết vào Câu 0,5đ liệu thực tiễn 6 truyện Biện pháp tu từ so sánh. Câu 1đ đọc 7 195-
Chuyển câu kể thành câu Câu 1 đ 6 200 cảm. 8 chữ)
Đặt câu kể có hình ảnh so Câu 1đ sánh. 9
Nghe - viết đoạn văn 65- 70 Viết Chính tả4 chữ/15 phút. (CT- TLV)
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo Viết đoạn văn6 chủ đề đã học ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
- Giáo viên cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn trong các phiếu đọc. Đảm bảo đúng
tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/ phút.
- Dựa vào nội dung bài đọc. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CẢNH LÀNG DẠ
Mùa đông đã về thực sự rồi!
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi
trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và
sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui
vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá
vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông,
chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất
rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn
duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ
thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng. (Ma Văn Kháng)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Mùa nào đã về thực sự rồi? (0,5 điểm) A. Mùa hạ B. Mùa thu C. Mùa xuân D. Mùa đông
Câu 2: Mây từ trên cao theo các sườn núi làm gì? (0,5 điểm) A. Trườn xuống B. Bò xuống C. Xà xuống D. Đổ xuống
Câu 3: Con suối thu mình lại phô ra cái gì? (0,5 điểm)
A. Những dải sỏi cuội gồ ghề và sạch sẽ.
B. Những dải sỏi cuội dính đất.
C. Những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.
D. Những dải sỏi cuội gồ ghề.
Câu 4: Những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang làm gì? (0,5 điểm) A. Khua rì rào trong gió.
B. Khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
C. Khua lách tách trong gió.
D. Khua xào xạc trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Câu 5: Những hàng cao vẫn còn y nguyên cái gì? (0,5 điểm)
A. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.
B. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi gà.
C. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi mèo.
D. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi công.
Câu 6: Nội dung bài đọc nói lên điều gì ? (0,5 điểm)
A. Cảnh làng Dạ đẹp và đầy sức sống trong mùa xuân.
B. Mặc dù thời tiết mùa hè khắc nghiệt nhưng cảnh làng Dạ vẫn đẹp.
C. Cảnh cây cối làng Dạ đầy sức sống trong mùa thu.
D. Mặc dù thời tiết mùa đông khắc nghiệt nhưng cảnh làng Dạ vẫn đẹp và đầy sức sống.
Câu 7: Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng: (1 điểm)
Trong câu: “Trăng tròn như cái đĩa.”
a. Sự vật 1: ............................................................
b. Đặc điểm được so sánh: ............................................................
c. Từ so sánh: ............................................................
d. Sự vật 2: ............................................................
Câu 8: Em hãy chuyển câu kể: “Hồ nước trong xanh.” thành câu cảm. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9: Em hãy đặt một câu kể có hình ảnh so sánh. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Trái tim xanh



Trường …………………………………….
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Nội dung câu, Tổng kiểm tra số TN TL HT TN TL HT TN TL HT TN TL HT điểm khác khác khác khác Số 2 2 1 1 6 câu Câu Đọc hiểu 1,2 3,4 5 6 số Số 1 1 1 1 4 điểm Số 1 1 1 3 câu Kiến thức Câu 7 8 9 tiếng việt số Số 0,5 0,5 1 2 điểm Số 2 1 2 1 2 1 9 câu Tổng Số 1 0,5 1 0,5 2 1 6 điểm
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Bài Số câu 1 1 1 viết 1 Câu số 1 Số điểm 4 4 Bài Số câu 1 1 2 viết 2 Câu số 1 Số điểm 6 6 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10 ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo
đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: CÂY GẠO
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh,
lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về,
lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn
Mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng
ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm
tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. (Vũ Tú Nam)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1:
Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào? (0,5 điểm) A. Vào mùa hoa B. Vào màu xuân
C. Vào hai mùa kế tiếp nhau
Câu 2: Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh? (0,5 điểm) A. 1 hình ảnh B. 2 hình ảnh C. 3 hình ảnh
Câu 3: Những sự vật nào trong bài được nhân hóa? (0,5 điểm) A. Cây gạo B. Cây gạo, chim chóc
C. Cây gạo, chim chóc, con đò
Câu 4: Trong câu “Cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” tác giả nhân hóa cây gạo
bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. Dùng từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo
B. Gọi cây gạo giống như gọi con người
C. Nói với cây gạo như nói với người
Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (2 điểm) - vui: - cũ: - chậm:
Câu 6: Đặt 2 câu về cây gạo trong đó có hình ảnh so sánh. (2 điểm)
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 3 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…. …
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………. …
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƯC 1 MƯC 2 MƯC 3 năng NÔI DUNG Số Tổng điêm TN TL TN TL TN TL điểm - Đọc 70-80 tiếng/phút Đọc
Đọc thành tiếng kết hợp
- Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV tiếng kiểm tra nghe, nói.
đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ 4 & năng nghe, nói) Đọc Đọc hiểu văn bản Câu Câu Câu hiểu 2,5đ 1,2,3 4 5
(ngữ Vận dụng hiểu biết vào thực liệu tiễn 0,5đ Câu 6 truyện Biện pháp tu từ so sánh. 1đ Câu đọc 7 195- Chuyển câu kể thành câu 200 cảm. 1 đ Câu 8 6 chữ)
Đặt câu kể có hình ảnh so sánh. 1đ Câu 9 Viết Chính tả
Nghe - viết đoạn văn 65- 70 chữ/15 phút. 4 (CT- TLV) Viết đoạn văn
Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học 6 ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối Học
kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
- Giáo viên cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn trong các phiếu đọc. Đảm bảo đúng
tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/ phút.
- Dựa vào nội dung bài đọc. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CẢNH LÀNG DẠ
Mùa đông đã về thực sự rồi!
Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi
trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa cải hương vàng hoe từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.
Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và
sạch sẽ. Trên mặt nước chỉ còn lại những chú nhện chân dài như gọng vó bận rộn và vui
vẻ thi nhau ngược dòng vượt lên. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá
vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông,
chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. Trên nền đất
rắn lại vì giá lạnh, những đọt lá non vẫn đang xoè, vàng nhạt và những cây cau vẫn
duyên dáng, rung rinh thân mình, tưởng như chúng sinh ra là để trang điểm cho làng Dạ
thêm vẻ thanh tú, nhẹ nhàng. (Ma Văn Kháng)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Mùa nào đã về thực sự rồi? (0,5 điểm) A. Mùa hạ B. Mùa thu C. Mùa xuân D. Mùa đông
Câu 2: Mây từ trên cao theo các sườn núi làm gì? (0,5 điểm) A. Trườn xuống B. Bò xuống C. Xà xuống D. Đổ xuống
Câu 3: Con suối thu mình lại phô ra cái gì? (0,5 điểm)
A. Những dải sỏi cuội gồ ghề và sạch sẽ.
B. Những dải sỏi cuội dính đất.
C. Những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ.
D. Những dải sỏi cuội gồ ghề.
Câu 4: Những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang làm gì? (0,5 điểm) A. Khua rì rào trong gió.
B. Khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
C. Khua lách tách trong gió.
D. Khua xào xạc trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Câu 5: Những hàng cao vẫn còn y nguyên cái gì? (0,5 điểm)
A. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.
B. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi gà.
C. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi mèo.
D. Những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi công.
Câu 6: Nội dung bài đọc nói lên điều gì ? (0,5 điểm)
A. Cảnh làng Dạ đẹp và đầy sức sống trong mùa xuân.
B. Mặc dù thời tiết mùa hè khắc nghiệt nhưng cảnh làng Dạ vẫn đẹp.
C. Cảnh cây cối làng Dạ đầy sức sống trong mùa thu.
D. Mặc dù thời tiết mùa đông khắc nghiệt nhưng cảnh làng Dạ vẫn đẹp và đầy sức sống.
Câu 7: Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho đúng: (1 điểm)
Trong câu: “Trăng tròn như cái đĩa.”
a. Sự vật 1: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b. Đặc điểm được so sánh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c. Từ so sánh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
d. Sự vật 2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 8: Em hãy chuyển câu kể: “Hồ nước trong xanh.” thành câu cảm. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 9: Em hãy đặt một câu kể có hình ảnh so sánh. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm):
Trái tim xanh


zalo Nhắn tin Zalo