Giáo án Tuần 8 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều

459 230 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tiếng việt lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(459 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tuần 8
BÀI 40: ÂM, ÂP
I. MỤC TIÊU
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê.
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập chép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thẻ để HS viết kí hiệu đúng, sai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A/KI
ỂM TRA B
ÀI C
Ũ
: 2 HS đọc
bài Cô bé chăm chỉ (bài 39).
B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp.
2. Chia sẻ khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần âm? Tiếng nào có vần
âp?)
- HS đọc
- GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim
- Hs trả bài cũ
- Hs đọc
- HS nói: củ sâm
sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng,
sống ở phương Bắc, trá đông ở
phương Nam, thịt thơm ngon).
- HS làm bài trong VBT; báo cáo kết
quả.
- GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm
có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần
âp...
2.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép
đúng)
- GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp
đọc. / HS làm bài vào VBT.
- 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập -
lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại.
2.3. Tập viết (bảng con - BT 5)
a) Viết âm, âp, củ sâm, cá mập
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước,
m sau.
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p
cao 4 li).
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm
sau.
+ (cá) mập: viết m trước, vần âp
sau, đấu nặng đặt dưới â.
b)HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm,
(cá) mập.
-GV cùng HS nhận xét
- Cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ -
âm / sờ - âm - sâm / củ sâm.
- HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp.
/ Phân tích vần âp. / Đánh vần: â -
pờ - âp / âp.
- Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp /
mờ - âp - mâp - nặng - mập / cá mập.
- HS nhắc lại âm,vần mới
- Hs đọc
- HS làm BT
- Cả lớp nói
- 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp;
chiều cao các con chữ.
- Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm.
GV chỉ hình vần âm, tiếng sâm,
từ khoá.
Dạy vần âp (như vần âm).
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập
(loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại
dương). / Phân tích tiếng mập. Đánh
vần: mờ - âp - mâp - nặng - mập /
mập.
* Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới
học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần âm? Tiếng nào có vần
âp?)
- HS đọc
- GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim
sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng,
sống ở phương Bắc, trá đông ở
phương Nam, thịt thơm ngon).
- HS làm bài trong VBT; báo cáo kết
quả.
- GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm
có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần
âp...
3.2.Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép
đúng)
- GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp
- Hs viết bài
đọc. / HS làm bài vào VBT.
- 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập -
lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5)
a)Viết âm, âp, củ sâm, cá mập
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước,
m sau.
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p
cao 4 li).
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm
sau.
+ (cá) mập: viết m trước, vần âp
sau, đấu nặng đặt dưới â.
b) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm,
(cá) mập.
- GV cùng HS nhận xét
TIẾT 2
3.4.
T
(BT 4)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé
Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi
xem ti vi, các em hãy cùng nghe.
b) GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ,
cá mập, vỗ về, ấm.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu
- HS lắng nghe
- Hs luyện đọc từ.
- Luyện đọc câu
cho HS đọc vờ. Có thể chỉ liền 2 câu:
Bé chỉ: “Cò... cò...” / Bé la: “Sợ!”.
- Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2
câu ngắn (cá nhân / từng cặp).
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần
âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập.
e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3
câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trong VBT hoặc viết các
kí hiệu đúng (Đ) / sai (S) trên thẻ.
-HS đọc
* Cả lớp đọc lại nội dung bài 40.
- HS thi đọc
- HS đọc
- HS làm vào vở BT
- Đồng thanh::Ý a (Bé Lê chả mê tỉ
vi) - sai. / Ýb (Bé Lê sợ cá mập) -
đúng. / Ý c (Có má, bé Lê chả sợ
nữa) - đúng.
Bài 41: EM, EP
I. MỤC TIÊU
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ.
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A/KIỂM TRA BÀI CŨ:
2 HS đọc bài Bé Lê (bài 40); 1 HS trả
lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá
mập nữa?
B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần em, vần ep.
1.1 Dạy vần em
- GV chỉ vần em (từng chữ e, m).
- Phân tích vần em
- Đánh vần
- HS nhìn hình, nói: kem.
- GV tiếng kem có vần em.
- GV chỉ lại mô hình, từ khoá,
- HS: e - mờ - em / ca - em - kem /
kem.
1.2 . Dạy vần ep.
- HS nói: dép.
- Phân tích tiếng dép.
- HS đọc bài , trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc: e - mờ - em.
- Cả lớp đọc: em.
- âm e đứng trước âm m đứng sau.
- Đánh vần: e - mờ - em / em.
- Phân tích tiếng kem. / Đánh vần:
ca - em - kem / kem.
- HS đọc
- HS nhận biết e, p; đọc: e - pờ - ep.
/ Phân tích vần ep. / Đánh vần: e -
pờ - ep / ep.
- HS nói: dép. / Phân tích tiếng dép.
/ Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép /
dép.
- Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ
- Đánh vần: dờ - ep - dep - sắc - dép /
dép.
- Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ -
ep - dep - sắc - dép / dép.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học:
em, ep; 2 tiếng mới: kem, dép.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần em? Tiếng nào có vần
ep?)
- 1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới
hình.
- HS tìm tiếng có vần em, ep; báo
cáo.
- GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép
có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần
em,...
- HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần
em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần
ep (chép, dẹp, nép, tép,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a)Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học:
em, ep, kem, dép.
b) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao
hai con chữ đều 2 li.
- Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao
- ep - dep - sắc - dép / dép.
- HS đọc
- Hs thực hiện
- Hs nêu
- HS đọc
- HS theo dõi
- Hs viết bài ở bảng con
-GV cùng HS nhận xét
chữ
p
là 4 li.
- kem: viết k trước, vần em sau.
- dép: viết d trước, vần ep sau, dấu
sắc đặt trên e.
c) HS viết bảng con: em, ep (2 lần).
Sau đó viết: kem, dép.
TIẾT 2
3.3. T
(BT 3)
a) GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc
thi vẽ giữa cá chép và gà nhép.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: cá chép,
nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi,
đẹp.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài 5 câu. (GV đánh sTT
từng câu).
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1
HS, cả lớp).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng
cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5:
Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa
có ý nghĩa.
e)Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp,
tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu / 2
câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cá
-HS lắng nghe
- Hs luyện đọc
- HS đọc từng câu
- Đọc nối tiếp câu
-Thi đọc doạn
- HS đọc
+ HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS
2: Gà nhép thắng.
lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu
hỏi trước lớp.
- GV mời 2 HS giỏi thực hành: em
hỏi - em đáp.
- GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ
mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp
vừa thể hiện tình cảm với mẹ và các
em nên gà nhép thắng trong cuộc thi.
- 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều
gì?
- GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá
cao nếu vừa đẹp vừa thể hiện được
suy nghĩ, nh cảm tốt đẹp của người
vẽ.
- Cả lớp đọc lại nội dung bài 41.
4. Củng cố, dặn dò:
GV dặn HS về nhà kể lại hoặc đọc lại
cho người thân nghe câu chuyện Thi
vẽ; xem trước bài 42 (êm, êp).
+ HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó
thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà
nhép vẽ đẹp hơn. / Vì giám khảo cho
là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý
nghĩa.
- Gà nhép rất tình cảm. / Gà nhép
yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất yêu
quý gia đình).
- Hs đọc
Tập viết
ÂM, ÂP, EM, EP
(1 tiết sau bài 40, 41)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem, dép - chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀICŨ
- Kiểm tra HS viết: am, ap, ăm, ăp
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp.
B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết
các chữ: âm, âp, em, ep, củ sâm, cá
mập, kem, dép.
2. Khám phá và luyện tập:
a. Đọc chữ:
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn
hình (hoặc bảng phụ đã viết sẵn các
chữ cần đọc và viết)
- Cho hs đọc: âm, âp, em, ep, củ sâm,
cá mập, kem, dép.
b. Viết chữ:
Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ
3’
30’
2’
8’
- Hs viết bảng con.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm,
tổ, lớp
- HS nêu: các chữ đều độ cao 2 ô
li.
HS nêu: âp: Viết chữ â trước, cao 2
ly nối với chữ p cao 4 ly, lưu ý nét
ưu, cừu.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu cách viết vần âm, sâm?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Gv thực hiện tương tự với em, kem; ep,
dép
Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ
Con cừu, hươu sao.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu cách viết từ củ sâm, cá mập?
? Khoảng cách từ chữ củ đến chữ sâm
là bao nhiêu?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Gv thực hiện tương tự với các từ còn
lại.
20’
mũ â viết nhỏ vừa.
+ mập: Viết chữ m trước rồi nối
chữ â (âp), dấu nặng đặt bên dưới
chữ â.
Hs quan sát viết bảng con: em, kem,
ep, dép.
-HS quan sát chữ mẫu:
- HS nêu: các chữ đều độ cao 1 ô
li.
HS nêu: củ sâm viết chữ củ trước,
chữ sâm
khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 con
chữ o.
Hs quan sát, viết bảng con
+ mập: viết chữ trước, chữ
mập sau.
- HS mở vở.
1 hs nêu theo yêu cầu trong vở
Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút
Viết bài
Lệnh: Vở luyện viết
? Nêu yêu cầu luyện viết
- GVlệnh cho học sinh sửa thế ngồi,
cách cầm bút.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
Chấm bài,
- Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan
sát, nhận xét bài bạn viết.( thể cho
hs quan sát một số bài ) viết đẹp
Nhận xét, khen học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
2’
Bài 42: ÊM, ÊP
I. MỤC TIÊU
* Phát triển năng lực ngônngữ
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo
xếp vào hai rổ vần êm, êp.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ.
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 2 bộ hình cây táo, thẻ từ và rổ để HS thi làm BT hái táo. (Có thể dùng kĩ thuật vi
tính để chiếu hình ảnh táo rụng vào rổ vần).
- Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A.
KI
ỂM TRA B
ÀI C
Ũ:
1 HS đọc
bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); 1 HS trả
lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em
hiểu điều gì?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần êm, vần êp.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần êm:
- HS đọc từng chữ ê, m, vần êm.
-Phân tích vần êm.
-HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình,
đánh vần: ê - mờ - êm / êm.
- HS nói: đêm.
- Phân tích tiếng đêm.
-Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm
- GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: ê -
mờ - êm / đờ - êm - đêm / đêm.
- Hs trả bài cũ
- HS đọc
- Âm ê đứng trước, âm m đứng sau.
- HS đọc
- HS nói
- Phân tích
- HS đọc
- HS đọc
- Phân tích
- Đánh vần
- HS nói
- Phân tích
2.2. Dạy vần
êp:
- HS nhận biết ê, p; đọc: ê - pờ - êp.
- Phân tích vần êp.
- Đánh vần: ê - pờ - êp / êp.
- HS nói: bếp lửa.
- Tiếng bếp có vần êp.
- Phân tích tiếng bếp.
-Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp /
bếp.
- Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ -
êp - bêp - sắc - bếp / bếp lửa.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học:
êm, êp, 2 tiếng mới học: đêm, bếp.
3. Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả
trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
- GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh y
táo; nêu YC; chỉ chữ trên từng quả
táo cho.
- 1 HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên
cây bỏ vào rổ vần êm hoặc êp.
(Dùng phấn nối từ với rổ vần)
- HS làm bài trong VBT.
- 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh;
nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả:
nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2
quả: nếp, xếp.
- Đánh vần
- Đánh vần, đọc trơn
- HS nói
- 1HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp,
đếm,...
- Hs thực hiện
-- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
- Cả lớp: Tiếng nệm vần êm.
Tiếng nếp có vần êp,...
- HS đọc
- HS đọc
- Hs chú ý quan sát
- GV chỉ từng từ.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a)Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng
vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa.
b)Viết vần êm, êp.
- 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; đ
cao các con chữ.
- GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn:
viết ê trước, m sau; các con chữ cao 2
li; lưu ý nét nối giữa ê m. / Làm
tương tự với vần êp. Chú ý chữ p cao
4 li.
- HS viết: êm, êp (2 lần).
c)Viết : Viết: đêm, bếp (lửa) (như
mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết
chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần êm). /
bếp (chữ b cao 5 li; dấu sắc đặt trên
ê).
- HS viết: đêm, bếp (lửa).
GV cùng HS nhận xét
- HS viết ở bảng con
HS viết ở bảng con
TIẾT 2
3.3. T
(BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc
Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết a
nếp khác lúa tẻ, những thứ bánh
làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm
- HS lắng nghe
từ gạo tẻ.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc tngữ (cá nhân, cả lớp):
lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp,
đêm đó, thổ lộ, nhầm, bữa phụ. Giải
nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác
điều thầm kín, điều mình muốn
giữ kín).
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có mấy câu?
- (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho.
- Đọc tiếp nổi từng câu (cá nhân /
từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ
hơi câu: Lúa tcho ... / trẻ em
chỉ ưa đồ nếp.
e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3
câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV: Khi lúa tẻ cho kém a
nếp, lúa nếp nói gì?
- GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon
nhưng chỉ bữa phụ con người
không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ
một số đồng bào dân tộc thiểu số.
- GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng,
giới thiệu: Các em cùng thực hiện
nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào
làm từ loại gạo nào.
- Hs luyện đọc từ ngữ
- HS luyện đọc câu
- Hs thi đọc nối tiếp
- HS đọc lời lúa nếp
- HS nói: cơm, xôi, bánh cuốn, bánh
chưng, bánh giầy, bánh đa.
- HS làm bài tập vào vở
- HS thực hiện
- GV chỉ từng hình theo TT, cả lớp
nói tên 6 loại thức ăn
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong
VBT.
- 2 HS làm i trên bảng (cùng nối /
xếp thức ăn m từ đồ nếp dưới t
nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới ttẻ),
nói kết quả.
- GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các
món ăn m từ gạo nếp: xôi, bánh
chưng, bánh giầy. c món ăn làm từ
gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều
gì?
- GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết
đối với con người. Cuộc sống của con
người sẽ rất khó khăn nếu không
lúa gạo.
4. Củng cố, dặn dò
Lúa tẻ rất quan trọng. / Lúa tẻ là
vua của cả năm. / Lúa nếp cũng rất
quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích.
Bài 43: IM, IP
I. MỤC TIÊU
* Phát triển năng lực ngônngữ
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò.
- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ (bài 42); 1
HS trả lời câu hỏi: Em hiểu được điều
gì qua câu chuyện này?
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần im, vần ip.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần im: GV chỉ vần im
(từng chữ i, m).
- 1 HS đọc: i - mờ - im. Cả lớp: im.
- Phân tích vần im. / Đánh vần: i - m
- im / im.
- GV giới thiệu bìm bịp: loại chim
rừng, nhỏ hơn , đuôi dài, lông màu
nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các
lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”.
- Phân tích tiếng bìm.
- Đánh vần: bờ - im - bim - huyền -
bìm / bìm.
- Hs trả bài cũ
- HS đọc
- Phân tích, đánh vần
- HS lắng nghe
- Phân tích
- Đánh vần
- Cả lớp: i - mờ - im / b- im - bim -
huyền - bìm / bìm.
- HS đọc
- Âm i đứng trước, âm p đứng sau
- Đánh vần
- Phân tích
- GV chỉ mô hình, từ khoá..
2.2. Dạy vần ip:
- HS nhận biết i, p; đọc: i - pờ - ip.
- Phân tích vần ip.
-Đánh vần: i - p - ip/ip
-Phân tích tiếng bịp
- Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp
/ bịp.
- Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ -
ip - bip - nặng - bịp / bịp.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im,
ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp.
3. Luyện tập
3.1.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?)
-Yêu cầu HS đọc tên từng sự vật dưới
hình:
- GV giải nghĩa tkịp bằng hình ảnh
hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp
bạn nữ; nhíp (dụng cụ thường dùng
để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày).
- Từng cặp HS tìm tiếng vần im,
vần ip;
- HS làm bài trong VBT
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- Cả lớp đọc: Tiếng nhím vần im.
Tiếng kịp có vần ip...
- Cả lớp đọc
- HS nói
- HS đọc: nhím, kịp, cà tím,...
- Hs thực hiện
- HS làm việc theo cặp
- HS làm vào vở BT
- HS trình bày kq
3.2.
T
ập viết
(bảng con - BT 4)
a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng
vừa học: im, ip, bìm bịp.
b)GV hướng dẫn HS viết vần im, ip
-GV viết mẫu, hướng dẫn: viết i
trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i
m.
-Làm tương tự với vần ip.
c)Viết: bìm bịp (như mục b)
- GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết
b trước cao 5 li, vần im sau, dấu
huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước,
vần ip sau, dấu nặng đặt ới i, chú ý
p cao 4 li).
- GV cùng Hs nhận xét
- HS đọc
- HS đọc: im, ip, bìm bịp.
- 1HS nói cách viết vần im.
- HS lắng nghe
- HS viết: im, ip (2 lần).
- HS viết: bìm bịp.
TIẾT 2
3.3. T
(BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài sẻ
cò: snhỏ bé. thì to, khoẻ.
tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong
bài hình ảnh cắp sẻ mỏ, đang
bay qua hồ. Điều xảy ra với hai
bạn? Các em cùng nghe đọc bài.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm
- HS lắng nghe
- Luyện đọc từ ngữ
nghỉm, kịp, t mỏ gắp, chả dám
chê.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng
câu (1 HS, cả lớp).
- HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt).
- HS tìm, đọc tiếng trong bài vần
im (chìm nghỉm), vần ip (kịp).
- Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 4
câu); thi đọc cả bài.
e) Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...).
- GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu;
giải thích YC: Câu 1, 2 đã được đánh
số TT, HS cần đánh số TT vào ô
trống trước câu 3, 4.
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc.
- HS làm bài trong VBT.
-1 HS lên bảng, viết số TT trước 2
câu văn trên thẻ. (4) kịp thò mỏ... .
(3) Gặp gió to, sẻ... .
- Cả lớp đọc lại 4 câu theo TT đúng
(đọc câu 3 trước 4): (1) sẻ chê... (2) sẻ
rủ cò...
- Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4)
kịp thò mỏ gắp sẻ.
* Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của
bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong
- HS đọc vỡ từng câu
- HS đọc nối tiếp câu
- HS tìm
- HS thi đọc nối tiếp
- HS đọc
- HS thực hiện
- Cả lớp đọc
- Cả lớp đọc bài
tuần.
Tập viết
ÊM, ÊP, IM, IP
(1 tiết sau bài 42, 43)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngônngữ
- Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng
kiểu, đều nét.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS viết: âm, âp, em, ep
- Nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệubài:
- GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm
nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết
các chữ: êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa,
bìm bịp
2. Khám phá và luyện tập:
3’
30’
2’
- Hs viết bảng con.
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe
a. Đọc chữ:
- GV chiếu các chữ cần đọc lên màn
hình (hoặc bảng phụ đã viết sẵn các
chữ cần đọc và viết)
- Cho hs đọc: êm, êp, im, ip, đêm, bếp
lửa, bìm bịp.
b. Viết chữ:
Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ
ưu, cừu.
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu cách viết vần êm, đêm?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Gv thực hiện tương tự với: êp, im, ip,
đêm, bếp lửa, bìm bịp.
Gv chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ
Con cừu, hươu sao.
8’
20’
- Hs đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm,
tổ, lớp
- HS nêu: các chữ đều độ cao 2 ô
li.
HS nêu: êm: viết ê trước, m sau;
các con chữ cao 2 li; lưu ý nét nối
giữa ê m.
+ đêm: Viết chữ đ trước rồi nối chữ
ê (êm).
Hs quan sát viết bảng con: êp, im,
ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp.
-HS quan sát chữ mẫu:
- HS nêu: các chữ đều độ cao 1 ô
li.
HS nêu: củ sâm viết chữ củ trước,
chữ sâm
khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 con
chữ o.
Hs quan sát, viết bảng con
+ cá mập:
? Nêu nhận xét về độ cao của các chữ?
? Nêu cách viết từ củ sâm, cá mập?
? Khoảng cách từ chữ củ đến chữ sâm
là bao nhiêu?
Gv vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu
Gv thực hiện tương tự với các từ còn
lại.
Lệnh: Vở luyện viết
? Nêu yêu cầu luyện viết
- GV lệnh cho học sinh sửa tư thế ngồi,
cách cầm bút .
- GV theo dõi, hỗ trợ HS
Chấm bài,
- Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan
sát, nhận xét bài bạn viết.( thể cho
hs quan sát một số bài )viết đẹp
Nhận xét, khen học sinh
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh
viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
2’
viết chữ
trước, ch
m
ập
sau.
- HS mở vở.
1 hs nêu theo yêu cầu trong vở
Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút
Viết bài
Bài 44: KỂ CHUYỆN
BA CHÚ LỢN CON
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiếu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà
vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- HS yêu thích môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A/KI
ỂM TRA B
ÀI C
Ũ:
GV chỉ tranh
1, 2, 3 minh hoạ truyện Chú thỏ thông
minh (bài 38), nêu câu hỏi, mời HS 1
trả lời. HS 2 trlời câu hỏi theo tranh
4, 5, 6. HS 3 trả lời câu hỏi: Câu
chuyện giúp em hiểu điều gì?
B/DẠY BÀI MỚI
1.Chia sẻ Giới thiệu câu chuyện
(gợi ý)
1.1.Quan sát phỏng đoán: GV chỉ
tranh, mời HS xem tranh, nói tên các
nhân vật (truyện ba anh em lợn
một con sói).
-Các em hãy thđoán ba chú lợn con
- Hs trả lời
- Hs quan sát tranh trả lời câu hỏi
- HS: Ba chú lợn, mỗi clàm một
ngôi nhà. Sói phá nhà lợn, muốn
ăn thịt lợn.
đang làm gì, con sói làm gì?
Giới thiệu truyện: Ba c lợn con
trong truyện này vốn sống trên một bãi
đất trống trong rừng. luôn bị một
con sói gian ác rình rập nên ba anh em
lợn đã quyết định mỗi chú m một
ngôi nhà. Chú lợn nào thông minh,
cảnh giác, làm được ngôi n vững
chắc, chống lại con sói ác? Các em hãy
lắng nghe câu chuyện.
2.Khám phá và luyện tập
2.1/Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3
lần với giọng diễn cảm:
Ba chú lợn con
(1).Có ba anh em lợn con sống trên một bãi đất trống. luôn bị sói rình rập,
chúng quyết định làm nhà.
(2).Lợn anh m một túp lều cỏ. Lợn nhỡ dựng một căn ngỗ. Còn lợn út thì xây
một ngôi nhà bằng gạch rất vững chắc.
(3).Tối đó, sói đến cào cào vách lều cỏ. Lợn anh đáp: “Sói đi đi!”. Thế là sói huých
một cái thật mạnh. Túp lều đổ sập. Lợn anh hốt hoảng chạy sang nhà lợn nhỡ.
(4).Sói lại sang căn nhà gỗ của lợn nhỡ, đập cửa. Hai clợn không mở. Sói
tức giận đạp mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn vội chạy sang nhà em út.
(5).Sói lại chạy tới, doạ phá nhà. Lợn út thách: “Cứ thử xem!”. Sói thu hết sức, lao
cả thân vào, nhung ngôi nhà gạch cứ trơ trơ.
(6).Tức quá, sói trèo lên mái, chui vào nhà theo đường ống khói. Nhưng lợn út tinh
khôn đã đặt dưới ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi.
Thế là hết đời con sói gian ác.
Từ đó, ba anh em lợn con sống vui vẻ, bình yên.
Theo truyện dân gian Pháp (Hoàng Nguyễn kể)
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: sao ba chú
lợn phải làm nhà ở?
- GV chỉ tranh 2: Mỗi chủ lợn làm nhà
bằng gì?
- GV chỉ tranh 3: Điều xảy ra khi
sói đến nhà lợn anh?
- GV chỉ tranh 4: Điều xảy ra khi
sói đến nhà lợn nhỡ?
- GV chỉ tranh 5: Sói có phá được
nhà của lợn út không?
- sao sói không phá được nhà lợn
út?
- GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc
thế nào?
- Ba chú lợn phải làm nhà ở vì chúng
luôn bị sói rình rập.
- Lợn anh m một túp lều cỏ. Lợn
nhỡ dựng một n nhà gỗ. Lợn út thì
xây một ngôi nhà bằng gạch vững
chắc.
- Sói cào vách lều cỏ. Lợn anh đuổi
sói. Sói huých mạnh, túp lều đổ sập.
Lợn anh hốt hoảng chạy sang nhà
lợn nhỡ.
- Sói sang căn nhà gỗ, đập cửa,
hai chú lợn không mở. Sói tức giận
đạp mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú
lợn vội chạy sang nhà em út.
- i lấy hết sức, lao cả thân vào,
ngôi nhà gạch vẫn trơ trơ.
- ngôi n m bằng gạch rất
vững chãi.
- Sói không phá đổ được ngôi nhà,
bèn trèo lên mái, chui vào nhà theo
đường ống khói. Lợn út đã đặt dưới
ống khói một thùng nước sôi. Sói rơi
tõm vào thùng nước sôi. Từ đó, ba
anh em lợn con sống vui vẻ, nh
b)Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2
tranh.
c)1 HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV
theo 6 tranh.
2.3.Kể chuyện theo tranh (GV
không nêu câu hỏi)
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì
c)1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo
6 tranh.
* GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện,
không nhìn tranh. (YC không bắt
buộc).
2.4.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyên
- GV: Em nhận xét gì về lợn út?
- GV: Câu chuyện giúp các em hiểu
điều gì?
- GV: Để chống lại kẻ xấu, kẻ ác, cần
phải thông minh, cảnh giác.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay,
yên.
- Hs thực hiện
- Hs kể chuyện
- Lợn út thông minh, cẩn thận, biết
làm ngôi nhà bằng gạch vững chắc
để chống lại con sói gian ác. / Lợn út
cảnh giác, biết lo xa, đề phòng sói
leo vào nhà bằng đường ng khói đã
để dưới ống khói một thùng nước
sôi. Sói rơi tõm vào thùng nước sôi.
- Phải thông minh, cảnh giác đề
phòng mới thắng được kẻ xấu.
- Hs bình chọn.
hiểu ý nghĩa câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho
tiết kể chuyện Vịt và sơn ca.
Bài 45: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết ghép các âm đã học thành vần; tìm đúng tiếng có vần đó.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đêm ở quê.
- Tập chép đúng câu văn (chữ cỡ vừa).
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpchép.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy TG
Hoạt động học
A/KIỂM TRA BÀI CŨ:
-1 HS đọc bài Tập đọc sẻ và cò (bài 43);
-1 HS nhận xét vtính cách của sẻ, của
cò.
B/DẠY BÀI MỚI
1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của
bài học.
2/Luyện tập
2.1.BT 1 (Củng cố) (hoạt động lớp, làm
- Hs đọc
- Nhận xét
nhanh)
- GV gắn / chiếu lên bảng lớp bảng ghép
vần; nêu YC.
- GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột dọc;
- GV chỉ từng chữ (âm cuối) ở cột
ngang.
- 1 HS làm mẫu: ghép 1 âm thành vần
(VD: a + m = am); nói 1 tiếng có vần đó
(VD: trám).
- GV chỉ từng chữ ở cột dọc và cột
ngang.
- HS làm bài trong VBT.
2.2.BT 2 (Tập đọc)
a)GV giới thiệu: Bài đọc Đêm quê kể
về những âm thanh ban đêm rất đặc biệt
mà chỉ ở làng quê mới nghe thấy.
b)GV đọc mẫu.
c)Luyện đọc từ ngữ: quả là, êm ả, ì ầm,
xe lửa, gió thở, tre rầm, dế rỉ rả,
bìm bịp, nấp, đám cỏ, íp bịp.
d)Luyện đọc câu
- GV: Bài có 4 câu. GV chỉ chậm từng
câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng
cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi đúng câu:
- Cả lớp đọc:
a, ă, â, e, ê, i.
- Cả lớp: m, p.
- Hs thực hiện
- Cả lớp đồng thanh ghép từng âm
thành vần: am, ap/ ăm, ăp / âm, âp /
em, ep / êm, êp / im, ip.
- HS tiếp nối nhau nói tiếng chứa
vần tim được. VD: cam - cáp /
chăm - chắp / cầm - cấp / kem - kép
/ nêm - nếp / kìm - kịp,...
- Hs thực hiện
- HS lắng nghe
- Hs luyện đọc
- Hs thực hiện
chú bìm bịp nấp đám cỏ / cứ “íp
bịp, / íp bịp
e)Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài
làm 2 đoạn - mỗi đoạn 2 câu).
g) Tim hiểu bài đọc
- GV: +Ở thị xã, cả đêm ì m những âm
thanh gì ?
+Đêm quê thể nghe thấy
những âm thanh gì?
GV: Đêm quê rất yên tĩnh nên thể
nghe thấy những âm thanh của gió, tre,
tiếng dế, tiếng chim.
2.3.BT 3 (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn : Bếp lửa
quê nhà ấm áp
- GV chỉ từng chữ cho HS đọc; nhắc HS
chú ý viết đúng những từ mình dễ viết
sai.
- HS mở vở / VBT, nhìn mẫu chữ trên
bảng chép câu văn.
- HS viết xong soát lại bài; đổi bài với
bạn để sửa lồi cho nhau
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
Củng cố, dặn dò
- Ở thị xã, cả đêm ì ầm tiếng ô tô,
xe lửa
- Ở quê, có thể nghe thấy tiếng gió
thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp kêu
“íp bịp”
-HS đọc
- HS viết
- HS soát lỗi.

Mô tả nội dung:

Tuần 8 BÀI 40: ÂM, ÂP I. MỤC TIÊU
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê.
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
- Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập chép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Thẻ để HS viết kí hiệu đúng, sai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học
A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc - Hs trả bài cũ
bài Cô bé chăm chỉ (bài 39). B/DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần âm, vần âp. - Hs đọc
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần âm? Tiếng nào có vần - HS nói: củ sâm âp?) - HS đọc
- GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim
sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng,
sống ở phương Bắc, trá đông ở
- Cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ -
phương Nam, thịt thơm ngon).
âm / sờ - âm - sâm / củ sâm.
- HS làm bài trong VBT; báo cáo kết
- HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp. quả.
/ Phân tích vần âp. / Đánh vần: â -
- GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm pờ - âp / âp.
có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần
- Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp / âp...
mờ - âp - mâp - nặng - mập / cá mập.
2.2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng)
- GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp
đọc. / HS làm bài vào VBT.
- HS nhắc lại âm,vần mới
- 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập -
lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại.
2.3. Tập viết (bảng con - BT 5) - Hs đọc
a) Viết âm, âp, củ sâm, cá mập
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau. - HS làm BT
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p - Cả lớp nói cao 4 li).
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau.
+ (cá) mập: viết m trước, vần âp
sau, đấu nặng đặt dưới â.
b)HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm,
- 1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp; (cá) mập. chiều cao các con chữ. -GV cùng HS nhận xét
- Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm.
GV chỉ mô hình vần âm, tiếng sâm, từ khoá.
Dạy vần âp (như vần âm).
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập - Hs viết bài
(loài cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại
dương). / Phân tích tiếng mập. Đánh
vần: mờ - âp - mâp - nặng - mập / mập.
* Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới
học: âm, âp; 2 tiếng mới: sâm, mập. 3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần âm? Tiếng nào có vần âp?) - HS đọc
- GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim
sống dưới nước, chân đen, mỏ trắng,
sống ở phương Bắc, trá đông ở
phương Nam, thịt thơm ngon).
- HS làm bài trong VBT; báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm
có vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp...
3.2.Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng)
- GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp
đọc. / HS làm bài vào VBT.
- 1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập -
lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại.
3.3. Tập viết (bảng con - BT 5)
a)Viết âm, âp, củ sâm, cá mập
- GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau.
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li).
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau.
+ (cá) mập: viết m trước, vần âp
sau, đấu nặng đặt dưới â.
b) HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm, (cá) mập. - GV cùng HS nhận xét TIẾT 2 3.4. Tập đọc (BT 4)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé - HS lắng nghe
Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi - Hs luyện đọc từ.
xem ti vi, các em hãy cùng nghe. b) GV đọc mẫu. - Luyện đọc câu
c)Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. d)Luyện đọc câu
- GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu


zalo Nhắn tin Zalo