Bộ 10 đề thi Cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án

852 426 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức
Dạng: Đề thi Cuối kì 1
File:
Loại: Tài liệu lẻ

Phiên bản:

Vui lòng chọn phân loại tài liệu



CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 1133836868 - CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề Cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(852 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Kết nối tri thức) Mức 1: Mức 2: Mức 3: Số câu,
TT Nội dung kiểm tra
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 1 1 thành tiếng Số điểm 2 3 1 6 Số câu 2 1 1 4 1 ĐỌC Đọc hiểu Câu số 1,2 3 4 Số điểm 1 1 2 4 Số câu 5 Tổng Số điểm 1 2 4 3 10 Số câu 1 1 Chính tả Số điểm 1 4 1 6 Số câu 1 1 1 3 Kiến thức 2 VIẾT Câu số 1 2 3 Tiếng Việt Số điểm 0,5 1,5 2 4 Số câu Tổng Số điểm 1,5 5,5 3 10 ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
I. KIỂM TRA ĐỌC (10đ):
1/ Đọc thành tiếng: 7 điểm
(Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc
và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc, giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu) 2/ Đọc hiểu: 3 điểm Đọc thầm bài: Chủ nhật
Chủ nhật, bố mẹ Bi ở nhà. Mẹ làm phở bò. Bố giặt giũ. Bi cho gà ăn. Bé Li rửa
mặt, rửa chân cho búp bê.
Cả nhà ăn phở. Mẹ ăn chậm nhất vì vừa ăn vừa cho bé Li ăn.
Bi phụ bố rửa bát. Mẹ thì xem vở của Bi, gật gù: “Bi khá lắm”.
Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý đúng
Trong bài, Mẹ của Bi làm gì? A. Mẹ đi chợ B. Mẹ làm phở bò C. Mẹ đi ngủ
Câu 2. Đọc nội dung bài và Nối ý đúng:
Câu 3. Nối ân với tiếng có vần ân. Nối ât với tiếng có vần ât
II. KIỂM TRA VIẾT (10đ)
1/ Viết chính tả (Nghe – viết): 7 điểm
Cá măng lạc mẹ
Một hôm mưa to gió lớn, cá măng lạc mẹ. Cá măng lo lắng, đang cố tìm mẹ. 2/ Bài tập: 3 điểm
Câu 1.
Điền chữ g hay gh vào chỗ chấm:
Câu 2. Điền vần an hay ang vào dấu chấm:
Câu 3. Nối từ thích hợp: ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
I. KIỂM TRA ĐỌC (10đ):
1/ Đọc thành tiếng: 7 điểm
(Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc
và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc, giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu) 2/ Đọc hiểu: 3 điểm Đọc thầm bài: Cá măng lạc mẹ
Ở biển lớn, có một chú cá măng nhỏ. Sáng sáng, mẹ chú dẫn chú đi kiếm ăn.
Một hôm mưa to gió lớn, cá măng lạc mẹ. Cá măng lo lắng lắm. Chú đang cố tìm
mẹ thì từ đằng xa, chợt hiện ra một con cá mập. mồm cá mập há to, răng sắc nhọn, lởm chởm.



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) CÁI TRỐNG
Trống trông mới oai vệ làm sao! Thân
trống tròn trùng trục như cái chum sơn đỏ.
Bụng trống phình ra, hai đầu khum lại. Tang
trống được ghép lại bằng những mảnh gỗ rắn
chắc. Ngang lưng trống quấn hai vành đai to,
có móc treo. Hai mặt trống được bịt kín bằng
hai miếng da trâu to. Hai đầu trống được đóng
chi chít những chiếc đinh tre ghim chặt tang
trống với mặt trống. Mặt trống căng phẳng
phiu, nhẵn bóng, sờ tay vào mát rượi. Nguyễn Thùy Dương
2. Viết chính tả (2 điểm) Cứmỗiđộthusang Hoa cúc lại nở vàng
Ngoài vườn hương thơm ngát, Ong bướm bay rộn ràng
………………………………………………………………………………. .
………………………………………………………………………………. .
………………………………………………………………………………. .
………………………………………………………………………………. .
………………………………………………………………………………. .
3. Đọc hiểu (2 điểm) MÙA XUÂN VỀ
Mùa xuân về, thời tiết bớt lạnh hơn.
Bầu trời cũng trong và xanh hơn. Cây cối
trong vườn thi nhau đâm chồi nảy lộc.
Bầy chim lại ríu rít hót vang trên cành
cây. Không khí trở nên vui tươi, rộn rã.
Trên đường phố, các cửa hiệu cũng 1
thay áo mới. Với những tấm biển có màu sắc rực rỡ, những bóng đèn nhấp
nháy. Đặc biệt, đi đến đâu, bé cũng được thấy những cành đào, cành mai rung rinh trong gió xuân. (Sưu tầm)
a) Bầu trời ……………………………………………………………………
b) Cây cối …………………………………………………………………… c) Bầy
chim ……………………………………………………………………
d) Các cửa hiệu ……………………………………………………………
4. Điền vào chỗ trống “ai” hoặc “ay”: (1,5 điểm) ch……. bộ quả v……. máy b………. m………. tóc
5. Viết 3 đến 4 tiếng có chứa các vần dưới đây: (1,5 điểm)
a) uôi: …………………………………………………………………….
b) uôm: ……………………………………………………………………. ĐÁP ÁN GỢI Ý
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Em đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy và lưu loát.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
a) Bầu trời trong và xanh.
b) Cây cối thi nhau đâm chồi nảy lộc.
c) Bầy chim ríu rít hót vang trên cành cây.
d) Các cửa hiệu thay áo mới.
4. Điền vào chỗ trống “ai” hoặc “ay”: (1,5 điểm) chạy bộ quả vải máy bay mái tóc
5. Viết tiếng có chứa vần: (1,5 điểm)
a) uôi: muối, muỗi, nguội, tuổi,. . . 2
b) uôm: buồm, muỗm, nhuộm, nhuốm,. .
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 2
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) MÙA LÀM NƯƠNG
Những con chim pít báo hiệu mùa màn từ
miền xa lại bay về. Ngoài nương rẫy, lúa đã chín
vàng rực. Ở đây mùa gặt hái bao giờ cũng trúng
vào tháng mười, tháng mười một, những ngày
tháng vui vẻ nhất trong năm, và mỗi năm hạt lúa
chỉ đậu trên tay người ta có một lần: tháng hai phát
rẫy, tháng tư thì đốt, hạt lúa tra dưới những cái lỗ tròn đen sì chất màu mỡ
của tro than. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn,
tiếng hót ríu rít xoáy tròn trong nắng mai và gió rét căm căm. Nguyễn Minh Châu
2. Viết chính tả (2 điểm) Mẹ là dòng sông Cho tôi tắm mát Mẹ là khúc hát Ru tôi lớn khôn
………………………………………………………………………………. .
………………………………………………………………………………. .
………………………………………………………………………………. .
………………………………………………………………………………. .
………………………………………………………………………………. .
3. Đọc hiểu (2 điểm) GIÚP MẸ
Hôm nay là chủ nhật, bé được nghỉ ở
nhà. Sau khi làm xong bài tập mà cô giáo
giao cho, mẹ cho bé sang nhà bạn chơi. Thế
nhưng, bé đã không đi chơi mà ở nhà để giúp mẹ.
Mẹ ra vườn hái rau, bé cầm rổ cho
mẹ. Mẹ ngồi xếp áo quần, bé ngồi cạnh xếp 3
cùng. Mẹ vào bếp nấu cơm, bé nhặt rau cho mẹ. Xong việc, mẹ ôm bé vào
lòng, thơm lên trán bé và khen: “Con gái của mẹ giỏi quá!”. (Sưu tầm)
a) Mẹ ra vườn hái rau, bé …………………………………………………….
b) Mẹ ………………………, bé ngồi cạnh xếp cùng.
c) Mẹ vào bếp nấu cơm, bé ………………………
4. Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) về mặt chính tả vào ô trống: (1,5 điểm) Chim iến ☐ Ghế đệm ☐ Nước xôi ☐ Nóng nực ☐ Cái ciềng ☐ Đĩa xôi ☐
5. Nối để tạo thành câu: (1,5 điểm) Bé rất thích chưa chín. Mẹ đi chợ đi sở thú. Quả gấc bán hoa. ĐÁP ÁN GỢI Ý
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Em đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy và lưu loát.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
a) Mẹ ra vườn hái rau, bé cầm rổ cho mẹ.
b) Mẹ ngồi xếp áo quần, bé ngồi cạnh xếp cùng.
c) Mẹ vào bếp nấu cơm, bé nhặt rau cho mẹ.
4. Điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô trống: (1,5 điểm) Chim iến S Ghế đệm Đ Nước xôi S Nóng nực Đ Cái ciềng S Đĩa xôi Đ 4


zalo Nhắn tin Zalo