ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) TRĂNG SÁNG SÂN NHÀ EM Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mí
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi Sưu tầm
2. Viết chính tả (2 điểm)
Mải mê tập vẽ, đọc thơ
Hát ru em ngủ ầu ơ ngọt ngào. Xa con bố nhớ biết bao
Nhưng mà chỉ nhớ việc nào bé ngoan.
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
3. Đọc hiểu (2 điểm) NGÔI TRƯỜNG MỚI
Trường mới của em xây trên nền ngôi
trường cũ lớp lá. Nhìn từ xa, những mảng
tường vàng, mái đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa
thấy thân quen. Tường vôi trắng, cánh cửa 1
xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên
và thơm tho trong nắng mùa thu.
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô
giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến
lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút
chì sao cũng đáng yêu đến thế! (Theo Ngô Quân Miện)
a) Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, mái đỏ như …………………………
b) Tiếng cô giáo …………………………
b) Tiếng đọc bài của bạn nhỏ …………………………
4. Điền tiếng có chứa vần thích hợp vào chỗ trống: (2 điểm)
a) iên hoặc yên Em thích đi tắm ………
Lớp học rất ……… lặng
b) iêt hoặc iêc Trời xanh……… Em ……… đi xe đạp.
5. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết lại câu hoàn chỉnh: (1 điểm) phá cỗ chúng em trung thu 2
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….. điệp núi trùng đồi
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….. các bạn cùng bé trồng cây
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….. ĐÁP ÁN GỢI Ý
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Em đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy và lưu loát.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
a) Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, mái đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
b) Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp.
c) Tiếng đọc bài của bạn nhỏ vang vang đến lạ.
4. Điền tiếng có chứa vần thích hợp vào chỗ trống: (2 điểm)
a) iên hoặc yên
Hình 1: Em thích đi tắm biển.
Hình 2: Lớp học rất yên lặng.
b) iêt hoặc iêc
Hình 1: Trời xanh biếc.
Hình 2: Em biết đi xe đạp.
5. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết lại câu hoàn chỉnh: (1 điểm)
- Trung thu, chúng em phá cỗ. 3 - Núi đồi trùng điệp.
- Bé cùng các bạn trồng cây.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 2
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) THẠCH SANH
Đàn kêu: Ai chém chằn tinh
Cho mày vinh hiển dự mình quyền sang??
Đàn kêu: Ai chém xà vương
Đem nàng công chúa chiều Đường về đây?
Đàn kêu: Hỡi Lý Thông mày
Cớ sao phụ nghĩa lại rày vong nhân?
Đàn kêu: Sao ở bất nhân
Biết ăn quả lại quên ơn người trồng? (Sưu tầm) 4
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Chân trời sáng tạo) Mức 1: Mức 2: Mức 3: Số câu,
TT Nội dung kiểm tra
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 1 1 thành tiếng Số điểm 2 3 1 6 Số câu 2 1 1 4 1 ĐỌC Đọc hiểu Câu số 1,2 3 4 Số điểm 1 1 2 4 Số câu 5 Tổng Số điểm 1 2 4 3 10 Số câu 1 1 Chính tả Số điểm 1 4 1 6 Số câu 1 1 1 3 Kiến thức 2 VIẾT Câu số 1 2 3 Tiếng Việt Số điểm 0,5 1,5 2 4 Số câu Tổng Số điểm 1,5 5,5 3 10 ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 A. Kiểm tra đọc 1. Đọc thành tiếng:
1.1. Bốc thăm 1 bài rồi đọc.
1.2. Trả lời 1 trong số các câu hỏi: Phân tích tiếng. . Tiếng nào có vần . .
Tìm 1 tiếng ngoài bài có vần . .
2. Đọc hiểu: Đọc thầm bài: Quả lê
Bé cầm quả lê to và ngắm nghía. Bé thủ thỉ:
- Lê à, bạn không muốn chia ra các phần nhỏ như quả cam ư? Chắc bạn
muốn tặng riêng cho tớ, lê nhỉ. Quả lê đáp:
Ồ, tớ không tặng riêng cho bạn. Tớ không chia ra các phần để bạn đem tựng bà cả quả đó! Bé mừng quá:
- Ừ, đúng thật. Cảm ơn các bạn nhé!
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
(2.1) Bài nói về quả gì? a) Quả cam b) Quả lê
(2.2) Lê không chia ra các phần để làm gì? a) Để tặng bé cả quả b) Để tặng bà cả quả
(2.3) Bé có đồng ý với ý kiến của quả lê không? a) Đồng ý b) Không đồng ý
B. Kiểm tra viết: Học sinh nhìn và chép lại:
Câu 1. Viết lại các âm sau: b , u , th , gh
Câu 2: Viết lại các vần sau: em , iên , ương , it
Câu 3: Viết lại các từ sau: tập vở , viên bi , nón lá , đắp chăn
Câu 4: Viết lại câu văn sau:
Sáng sớm, biển rạng rỡ giữa muôn ngàn tia nắng.
Câu 5. Nối từ ngữ với hình: sút bóng khăn quàng chiếc lược hộp bút
Câu 6. Điền vào chỗ trống g hoặc gh gồ ………. ề ……. .ắn bó …………i chép …. …an góc
Câu 7. Điền vào chỗ trống an hoặc at: Giỏ l…………. Bờ c……………. B…………. cơm
Con ng……………… ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 1
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) TRĂNG SÁNG SÂN NHÀ EM Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như mắt cá Chẳng bao giờ chớp mí
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi Em đi trăng theo bước Như muốn cùng đi chơi Sưu tầm
2. Viết chính tả (2 điểm)
Mải mê tập vẽ, đọc thơ
Hát ru em ngủ ầu ơ ngọt ngào. Xa con bố nhớ biết bao
Nhưng mà chỉ nhớ việc nào bé ngoan.
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
……………………………..……………………………..…………………
3. Đọc hiểu (2 điểm) NGÔI TRƯỜNG MỚI
Trường mới của em xây trên nền ngôi
trường cũ lớp lá. Nhìn từ xa, những mảng
tường vàng, mái đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa
thấy thân quen. Tường vôi trắng, cánh cửa 1
xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên
và thơm tho trong nắng mùa thu.
Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô
giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến
lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút
chì sao cũng đáng yêu đến thế! (Theo Ngô Quân Miện)
a) Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, mái đỏ như …………………………
b) Tiếng cô giáo …………………………
b) Tiếng đọc bài của bạn nhỏ …………………………
4. Điền tiếng có chứa vần thích hợp vào chỗ trống: (2 điểm)
a) iên hoặc yên Em thích đi tắm ………
Lớp học rất ……… lặng
b) iêt hoặc iêc Trời xanh……… Em ……… đi xe đạp.
5. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết lại câu hoàn chỉnh: (1 điểm) phá cỗ chúng em trung thu 2
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….. điệp núi trùng đồi
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….. các bạn cùng bé trồng cây
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….. ĐÁP ÁN GỢI Ý
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Em đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy và lưu loát.
2. Viết chính tả (2 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng
chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.
3. Đọc hiểu (2 điểm)
a) Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, mái đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.
b) Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp.
c) Tiếng đọc bài của bạn nhỏ vang vang đến lạ.
4. Điền tiếng có chứa vần thích hợp vào chỗ trống: (2 điểm)
a) iên hoặc yên
Hình 1: Em thích đi tắm biển.
Hình 2: Lớp học rất yên lặng.
b) iêt hoặc iêc
Hình 1: Trời xanh biếc.
Hình 2: Em biết đi xe đạp.
5. Sắp xếp các chữ thành câu rồi viết lại câu hoàn chỉnh: (1 điểm)
- Trung thu, chúng em phá cỗ. 3 - Núi đồi trùng điệp.
- Bé cùng các bạn trồng cây.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 2
1. Đọc thành tiếng (3 điểm) THẠCH SANH
Đàn kêu: Ai chém chằn tinh
Cho mày vinh hiển dự mình quyền sang??
Đàn kêu: Ai chém xà vương
Đem nàng công chúa chiều Đường về đây?
Đàn kêu: Hỡi Lý Thông mày
Cớ sao phụ nghĩa lại rày vong nhân?
Đàn kêu: Sao ở bất nhân
Biết ăn quả lại quên ơn người trồng? (Sưu tầm) 4
