Giáo án Vật lí 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 17: Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng

308 154 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(308 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 17. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
Môn học: KHTN – Lớp 7
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng và dựng được ảnh của một vật qua
gương phẳng.
- Vẽ được hình biểu diễn và nêu được khái niệm ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trong bài học.
- Giao tiếp hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng; Làm việc
nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn để sáng tạo: Đxuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải
quyết các vấn đề nêu ra trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được tính chất của gương phẳng; Dựng được ảnh
của một vật qua gương phẳng.
-Tim hiểu tựnhiên: Thực hiện được các thí nghiệm tạo ảnh của vật.
-Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng
trong một số trường hợp đơn giản.
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm
hiểu về
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về …
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bài giảng điện tử.
- Tranh ảnh các hình trang 86, 87, 88 SGK.
- Bốn bộ: Gương phẳng, nến, bìa, tấm kính trong suốt, thước kẻ.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập nêu được tính chất của
gương phẳng; Dựng được ảnh của một vật qua gương phẳng. Tạo hứng thú cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung
HS quan sát hình ảnh và trả lời:
- sao xe cứu thương xe cứu hỏa thường những dòng chữ viết ngược như
hình?
- Muốn dễ đọc tên, ta có thể dùng các giải pháp nào? Có thể dùng dụng cụ bổ trợ gì?
c. Sản phẩm: Để cho người lái xe phía trước nhìn vào gương chiếu hậu sẽ thấy dòng
chữ viết đúng để nhường đường.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS quan sát hình ảnh và đặt câu hỏi:
- sao xe cứu thương xe cứu hỏa thường những
dòng chữ viết ngược như hình?
- Muốn dễ đọc tên, ta thể dùng các giải pháp nào?
thể dùng dụng cụ bổ trợ gì?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Quan sát để trả lời câu hỏi.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét dẫn dắt: Vậy gương phẳng gì?
tính chất gì?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
a. Mục tiêu: Phân biệt được vật và ảnh của vật qua gương phẳng ảnh ảo, đói xứng
với vật qua gương.
b. Nội dung
1. Hãy chỉ ra đâu là dụng cụ quang học, vật, ảnh trong thí nghiệm hình 17.1?
2. Hoàn thành thí nghiệm 1: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng trả
lời câu hỏi:
+ Ảnh của nến tạo bởi gương phẳng hứng được trên màn chắn hay không? Đây
được gọi là ảnh gì?
+ Vậy ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất gì?
3.
+ Thực hiện thí nghiệm 2: Khảo sát vị trí, độ lớn ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
+ Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi 2, 3, 4 trang 87 SGK.
c. Sản phẩm
1.
- Một đối tượng phát ra ánh sáng đến một dụng cụ quang học nào đó được gọi vật
đối với dụng cụ quang học đó. dụ: Đặt một nến trước gương, nến được gọi vật
đối với gương.
- Một đối tượng tạo thành từ các tia sáng sau khi đi qua một dụng cụ quang học nào
đó được gọi ảnh đối với dụng cụ quang học đó. dụ: Đặt một nến trước ơng,
các tia sáng sau khi phản xạ qua gương tạo thành ảnh của nến mà ta quan sát được.
- Ảnh ảo ảnh chúng ta thể quan sát được nhưng không thể xuất hiện trên
một tờ giấy, tấm bìa, màn,...
- Ảnh thật là ảnh mà chúng ta có thể quan sát trực tiếp trên màn, tấm bìa,...
2.
+ Không vị trí nào ảnh hiện ra trên màn. Vậy ảnh quan sát được trong gương
ảnh ảo.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Ảnh ảo.
3.
C2. Trong thí nghiệm 2, vì sao cần thay gương phẳng bằng tấm kính trong suốt?
Ta thay gương phẳng bằng kính trong kính trong vừa phản xạ một phần ánh sáng
nên ta quan sát được ảnh của nến, vừa cho ánh sáng đi qua nên ta thấy nến đặt sau
gương.
C3. Sau khi thắp sáng nến 1, nhìn vào gương em thấy dường như nến 2 củng
"sáng lên"?
Sau khi thắp sáng nến 1, nến 2 dường như "sáng lên" ảnh của ngọn lửa trùng với
phần trên của nến 2. Điều này chỉ xảy khi ảnh của nến 1 trùng với nến 2.
C4. Từ thí nghiệm 2, hãy nêu nhận xét về:
- khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng so với khoảng cách từ vật đến gương.
- độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng so với độ lớn của vật.
HS thảo luận và trả lời:
- Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
- Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm giao nhiệm
vụ như phần nội dung.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- GV hỗ trợ khi cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm trình bày các câu trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét.
* Bước 4: Kết luận
GV nhận xét, đánh giá kết luận về tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng.
1. Tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng
Ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng ảnh ảo, không hứng
được trên màn chắn.
Ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng có độ lớn bằng vật.
Khoảng cách từ ảnh đến gương
phẳng bằng khoảng cách từ vật
đến gương phẳng.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về dựng ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
a. Mục tiêu: Biết được các vẽ ảnh của một điểm qua gương phẳng bằng định luật
phản xạ ánh sáng, vẽ được sự tạo ảnh của một vật qua gương phẳng.
b. Nội dung
Học sinh làm việc nhân tìm hiểu nội dung trang 87 SGK về các bước để dựng ảnh
của điểm sáng S và vật sáng AB qua gương phẳng và trả lời câu hỏi sau:
+ HS nhận xét khoảng cách từ vật S và ảnh S' đến gương.
+ Ảnh A’B’ tạo bởi AB qua gương phẳng là ảnh gi?
+ So sánh khoảng cách từ vật AB đến gương và từ ảnh A’B’ đến gương?
+ So sánh kích thước của vật AB và ảnh A’B’ của nó?
c. Sản phẩm
Đáp án có thể là:
+ Dựng ảnh S và AB theo các bước hướng dẫn của sách giáo khoa.
+ Khoảng cách S đến gương và ảnh S’ đến gương bằng nhau.
+ khoảng cách từ vật AB đến gương và từ ảnh A’B’ đến gương bằng nhau.
+ kích thước của vật AB bằng kích thước ảnh A’B’ của nó.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* GV giao nhiện vụ: GV yêu cầu HS đọc 2.
Dựng ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng trang
87 SGK. Hoàn thành các câu hỏi tương ứng như
mục nội dung.
* HS thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động
cá nhân trả lời câu hỏi.
* Báo cáo thảo luận: GV mời HS xung phong
trả lời câu hỏi.
- Mời HS khác lên nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương câu trả lời
đúng.
* Kết luận: GV nhận xét và chốt kiến thức.
2. Dựng ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng.
- Các tia sáng từ điểm sáng S đến
gương phẳng cho tia sáng phản
xạ đường kéo dài đi qua ảnh
ảo S’.
- Ảnh của một vật sáng tập
hợp ảnh của tất cả các điểm trên
vật.
- Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ của
điểm sáng S khi các tia sáng
phản xạ lọt vào mắt đường
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 17. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
Môn học: KHTN – Lớp 7
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng và dựng được ảnh của một vật qua gương phẳng.
- Vẽ được hình biểu diễn và nêu được khái niệm ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động trong bài học.
- Giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng; Làm việc nhóm hiệu quả.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo luận, giải
quyết các vấn đề nêu ra trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được tính chất của gương phẳng; Dựng được ảnh
của một vật qua gương phẳng.
-Tim hiểu tựnhiên: Thực hiện được các thí nghiệm tạo ảnh của vật.
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng
trong một số trường hợp đơn giản. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí
nghiệm, thảo luận về …
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm …
II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Bài giảng điện tử.
- Tranh ảnh các hình trang 86, 87, 88 SGK.
- Bốn bộ: Gương phẳng, nến, bìa, tấm kính trong suốt, thước kẻ.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề học tập là nêu được tính chất của
gương phẳng; Dựng được ảnh của một vật qua gương phẳng. Tạo hứng thú cho học
sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung
HS quan sát hình ảnh và trả lời:
- Vì sao xe cứu thương và xe cứu hỏa thường có những dòng chữ viết ngược như hình?
- Muốn dễ đọc tên, ta có thể dùng các giải pháp nào? Có thể dùng dụng cụ bổ trợ gì?
c. Sản phẩm: Để cho người lái xe phía trước nhìn vào gương chiếu hậu sẽ thấy dòng
chữ viết đúng để nhường đường.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS quan sát hình ảnh và đặt câu hỏi:
- Vì sao xe cứu thương và xe cứu hỏa thường có những
dòng chữ viết ngược như hình?
- Muốn dễ đọc tên, ta có thể dùng các giải pháp nào? Có
thể dùng dụng cụ bổ trợ gì?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Quan sát để trả lời câu hỏi.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung
*Báo cáo kết quả và thảo luận HS trả lời.
HS khác nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


- GV nhận xét và dẫn dắt: Vậy gương phẳng là gì? Có tính chất gì?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
a. Mục tiêu: Phân biệt được vật và ảnh của vật qua gương phẳng là ảnh ảo, đói xứng với vật qua gương. b. Nội dung
1. Hãy chỉ ra đâu là dụng cụ quang học, vật, ảnh trong thí nghiệm hình 17.1?
2. Hoàn thành thí nghiệm 1: Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng và trả lời câu hỏi:
+ Ảnh của nến tạo bởi gương phẳng có hứng được trên màn chắn hay không? Đây được gọi là ảnh gì?
+ Vậy ảnh tạo bởi gương phẳng có tính chất gì? 3.
+ Thực hiện thí nghiệm 2: Khảo sát vị trí, độ lớn ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
+ Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi 2, 3, 4 trang 87 SGK. c. Sản phẩm 1.
- Một đối tượng phát ra ánh sáng đến một dụng cụ quang học nào đó được gọi là vật
đối với dụng cụ quang học đó. Ví dụ: Đặt một nến trước gương, nến được gọi là vật đối với gương.
- Một đối tượng tạo thành từ các tia sáng sau khi đi qua một dụng cụ quang học nào
đó được gọi là ảnh đối với dụng cụ quang học đó. Ví dụ: Đặt một nến trước gương,
các tia sáng sau khi phản xạ qua gương tạo thành ảnh của nến mà ta quan sát được.
- Ảnh ảo là ảnh mà chúng ta có thể quan sát được nhưng không thể xuất hiện trên
một tờ giấy, tấm bìa, màn,...
- Ảnh thật là ảnh mà chúng ta có thể quan sát trực tiếp trên màn, tấm bìa,... 2.
+ Không có vị trí nào ảnh hiện ra trên màn. Vậy ảnh quan sát được trong gương là ảnh ảo.

+ Ảnh ảo. 3.
C2. Trong thí nghiệm 2, vì sao cần thay gương phẳng bằng tấm kính trong suốt?
Ta thay gương phẳng bằng kính trong vì kính trong vừa phản xạ một phần ánh sáng
nên ta quan sát được ảnh của nến, vừa cho ánh sáng đi qua nên ta thấy nến đặt sau gương.
C3. Sau khi thắp sáng nến 1, nhìn vào gương em có thấy dường như nến 2 củng "sáng lên"?
Sau khi thắp sáng nến 1, nến 2 dường như "sáng lên" vì ảnh của ngọn lửa trùng với
phần trên của nến 2. Điều này chỉ xảy khi ảnh của nến 1 trùng với nến 2.
C4. Từ thí nghiệm 2, hãy nêu nhận xét về:
- khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng so với khoảng cách từ vật đến gương.
- độ lớn của ảnh tạo bởi gương phẳng so với độ lớn của vật.
HS thảo luận và trả lời:
- Khoảng cách từ ảnh đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương phẳng.
- Độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
* Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và giao nhiệm 1. Tính chất của ảnh tạo bởi
vụ như phần nội dung. gương phẳng
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Ảnh của vật tạo bởi gương
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
phẳng là ảnh ảo, không hứng
- GV hỗ trợ khi cần thiết.
được trên màn chắn.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
Ảnh của vật tạo bởi gương
- Đại diện các nhóm trình bày các câu trả lời.
phẳng có độ lớn bằng vật.
- Các nhóm khác nhận xét.
Khoảng cách từ ảnh đến gương
* Bước 4: Kết luận
phẳng bằng khoảng cách từ vật
GV nhận xét, đánh giá và kết luận về tính chất đến gương phẳng.
của ảnh tạo bởi gương phẳng.


zalo Nhắn tin Zalo