Giáo án Vật lí 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 18: Nam châm

262 131 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(262 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 18. Nam châm
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tiến hành thí nghiệm để nêu được.
+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau.
+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm).
- Xác định được các cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu những thiết bị, dụng cụ
liên quan đến nam châm, tự thực hiện các thí nghiệm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng,
nội dung theo ngôn ngữ vật lí.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo
luận, giải quyết các vấn đề nêu ra trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Biết được lịch sử phát hiện của nam châm, sự tồn tại
của nam châm, tính chất của nam châm, cách chế tác nam châm, ứng dụng nam châm
trong cuộc sống.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm phát hiện nam châm, các vật
có từ tính, xác định các cực của các dạng nam châm khác nhau.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nêu một số ứng dụng của nam châm trong
các thiết bị, dụng cụ thường gặp trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú, thích tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh nh, video ln quan đến bài hc và mẫu vật các dạng nam châm thông dụng.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học dụng cụ học tập (nếu cần) theo
yêu cầu của giáo viên
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: Chơi trò chơi
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh từng bướcm queni học.
b. Nội dung: Giáo viên trìnhy vấn đề, quan sát hình ảnh, học sinh trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:u trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh xe
t đinh trên đưng và trli u hỏi:
u 1: Để thu gom các vật sắc nhn bằng sắt
do nạnđinh tặc” ri trên đường người ta đã làm
để thu gom chúng một cách ddàng?
u 2: sao ta thể đính một bức tranh lên
bảng bằng sắt?
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm v:
1. Người ta gắn c thanh nam
châm sát mặt đường để chúng dễ
ng hút được c vật sắc nhọn
bằng sắt.
2. th đính một bức tranh n
bảng bằng t nh c viên
nam châm.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Go viên dn dt vào bài học: Hôm nay chúng
ta ng tìm hiu về Chủ đề 6: Từ; i 18: Nam
Châm
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhóm 1, 4 trả li Câu 1.
Nhóm 2, 3 trả li Câu 2.
Nhóm nào trả lời nhanh nhất sẽ được cộng
điểm nhóm.
HS hoàn thành phiếu học tập của nhóm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu,
những HS trình bày sau không trùng nội dung
với HS trình bày trước.
- GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét gieo vấn đề cần tìm
hiểu trong bài học: Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về Chủ đề 6: Từ; Bài 18: Nam Châm.
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, học sinh nắm được thế nào nam châm lịch
sử tìm ra nam châm và biết được tên gọi Tiếng Anh của nam châm là Magnet.
b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề; học sinh đọc SGK, quan sát nh ảnh, thảo
luận, trả lờiu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nam châm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên gii thiu đến học sinh hiểu thế o
nam châm.
Tổ chc dy hc: Giáo viên cho hc sinh đc phn
gii thiệu lịch sử m ra nam châm, từ đó học sinh
biết được tên gọi Tiếng Anh của nam cm
Magnet. Sau đó, Giáo viên tổ chức để học sinh tr
lời c câu 1,2 và luyện tập.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi:
1. Lực tương tác của nam châm với sắt là lực tiếp
xúc hay lực không tiếp xúc?
2. Hãy kể ra một số dụng cụ hoặc thiết bị sử
dụng nam châm vĩnh cửu.
* Loa thiết bị dùng để phát ra âm thanh. Hãy
đề xuất một cách đơn giản giúp xác định được bộ
phận nào trong loa có từ tính.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc phần giới thiệu lịch sử m ra nam
châm.
Học sinh nghiên cứu c câu hỏi 1,2 và luyện tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Giáo viên mời đại diện học sinh trả lời câu hỏi.
Giáo viên mời học sinh khác nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt nội dung.
1. Nam châm
a. Tìm hiểu về nam châm
Nam châm những vật từ
tính có thể hút được các vật bằng
sắt, thép…
Những nam châm từ tính tồn
tại trong thời gian dài được gọi là
nam châm vĩnh cửu.
Nếu bảo quản sử dụng nam
châm không đúng cách thì nam
châm có thể mất từ tính.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.2: Quan sát hình dạng của nam châm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên thể cho học sinh nhận ra các dạng
nam châm thường gặp trong cuộc sống:
+ Nam châm tròn: dùng đính tranh ảnh lên bảng,
khoá các hộp đựng đồ trang sức,...
+ Kim nam châm: la bàn.
+ Nam châm thẳng: cửa tủ.
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm trả
lời câu 3 trong SGK.
3. Hãy gọi tên các nam châm trong hình 18.2 dựa
theo hình dạng của chúng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Học sinh chỉ đúng các dạng nam châm thường
gặp trên Hình 18.2: nam châm thẳng (a), nam
châm hình chữ u (b), kim nam châm (c), nam
châm tròn (d).
+ HS hoàn thành phiếu học tập của nhóm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Giáo viên mời đại diện học sinh trả lời u hỏi.
Giáo viên mời học sinh kc nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt nội dung.
b. Quan sát hình dạng của nam
châm
Nam châm những vật từ
tính.
Những nam châm từ tính tồn
tại lâu dài được gọi nam châm
vĩnh cửu.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Bài 18. Nam châm
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Tiến hành thí nghiệm để nêu được.
+ Tác dụng của nam châm đến các vật liệu khác nhau.
+ Sự định hướng của thanh nam châm (kim nam châm).
- Xác định được các cực Bắc và cực Nam của một thanh nam châm. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu những thiết bị, dụng cụ có
liên quan đến nam châm, tự thực hiện các thí nghiệm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng,
nội dung theo ngôn ngữ vật lí.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo
luận, giải quyết các vấn đề nêu ra trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Biết được lịch sử phát hiện của nam châm, sự tồn tại
của nam châm, tính chất của nam châm, cách chế tác nam châm, ứng dụng nam châm trong cuộc sống.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành các thí nghiệm phát hiện nam châm, các vật
có từ tính, xác định các cực của các dạng nam châm khác nhau.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nêu một số ứng dụng của nam châm trong
các thiết bị, dụng cụ thường gặp trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mê, hứng thú, thích tìm tòi, khám phá, đặt câu hỏi.


- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học và mẫu vật các dạng nam châm thông dụng.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Học sinh
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của giáo viên
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: Chơi trò chơi
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề, quan sát hình ảnh, học sinh trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh xe
hút đinh trên đường và trả lời câu hỏi:
1. Người ta gắn các thanh nam
Câu 1: Để thu gom các vật sắc nhọn bằng sắt châm sát mặt đường để chúng dễ
do nạn “đinh tặc” rải trên đường người ta đã làm dàng hút được các vật sắc nhọn
gì để thu gom chúng một cách dễ dàng? bằng sắt.
Câu 2: Vì sao ta có thể đính một bức tranh lên 2. Có thể đính một bức tranh lên bảng bằng sắt?…
bảng bằng sát là nhờ có các viên
- Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: nam châm.


- Giáo viên dẫn dắt vào bài học: Hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu về Chủ đề 6: Từ; Bài 18: Nam Châm
*Thực hiện nhiệm vụ học tập Nhóm 1, 4 trả lời Câu 1. Nhóm 2, 3 trả lời Câu 2.
Nhóm nào trả lời nhanh nhất sẽ được cộng điểm nhóm.
HS hoàn thành phiếu học tập của nhóm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu,
những HS trình bày sau không trùng nội dung
với HS trình bày trước.
- GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và gieo vấn đề cần tìm
hiểu trong bài học: Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về Chủ đề 6: Từ; Bài 18: Nam Châm.
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, học sinh nắm được thế nào là nam châm và lịch
sử tìm ra nam châm và biết được tên gọi Tiếng Anh của nam châm là Magnet.
b. Nội dung: Giáo viên trình bày vấn đề; học sinh đọc SGK, quan sát hình ảnh, thảo
luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.


d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nam châm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Nam châm
Giáo viên giới thiệu đến học sinh hiểu thế nào là a. Tìm hiểu về nam châm nam châm.
Nam châm là những vật có từ
Tổ chức dạy học: Giáo viên cho học sinh đọc phần tính có thể hút được các vật bằng
giới thiệu lịch sử tìm ra nam châm, từ đó học sinh sắt, thép…
biết được tên gọi Tiếng Anh của nam châm là Những nam châm có từ tính tồn
Magnet. Sau đó, Giáo viên tổ chức để học sinh trả tại trong thời gian dài được gọi là
lời các câu 1,2 và luyện tập.
nam châm vĩnh cửu.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi:
Nếu bảo quản và sử dụng nam
1. Lực tương tác của nam châm với sắt là lực tiếp châm không đúng cách thì nam
xúc hay lực không tiếp xúc?
châm có thể mất từ tính.
2. Hãy kể ra một số dụng cụ hoặc thiết bị có sử dụng nam châm vĩnh cửu.
* Loa là thiết bị dùng để phát ra âm thanh. Hãy
đề xuất một cách đơn giản giúp xác định được bộ
phận nào trong loa có từ tính.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc phần giới thiệu lịch sử tìm ra nam châm.
Học sinh nghiên cứu các câu hỏi 1,2 và luyện tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Giáo viên mời đại diện học sinh trả lời câu hỏi.
Giáo viên mời học sinh khác nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt nội dung.


zalo Nhắn tin Zalo