Giáo án Vật lí 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 19: Từ trường

260 130 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(260 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 19: Từ trường
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được xung quanh dây dẫn mang dòng điện cũng tồn tại từ trường.
- Tạo ra được từ phổ bằng mạ sắt xung quanh các nam châm.
- Vẽ được đường sức từ của một dạng nam châm.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng,
nội dung theo ngôn ngữ vật lí.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo
luận, giải quyết các vấn đề nêu ra trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được ý nghĩa của từ trường, từ phổ, đường sức
từ.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu cách xác định từ phổ, đường sức từ của những dạng
nam châm khác nhau.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học để vẽ đường
sức từ của các nam châm có hình dạng khác nhau, từ đó xác định các cực và độ mạnh
yếu của từ trường tại các điểm khác nhau trong từ trường.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mệ, hứng thú, thích tìm tời, khám phá, đặt câu hỏi.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo thời gian từ trước đến nay.
- Đoạn video;
- Phiếu học tập;
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 thanh nam châm thẳng; 1 kim nam châm; đế
gắn nam châm; 1 bộ TN từ phổ của thanh nam châm.
- Đoạn video: thí nghiệm từ phổ - hình dạng đường sức từ của nam châm chữ U:
https://youtu.be/hCZoSyOxFxY
2. Học sinh
- Ôn lại bài cũ.
- Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu
Sau hoạt động này, học sinh có thể:
- Phân tích được các dữ kiện của thí nghiệm: khi đưa các vật liệu từ gần nam châm
thì xuất hiện lực hút.
- Xác định và phát biểu được nhiệm vụ cần thực hiện.
b. Nội dung
- Học sinh di chuyển vào các nhóm đã được chọn, bầu nhóm trưởng, ghi nhận thông
tin của các thành viên trong nhóm.
- Thảo luận nhóm, phân tích các dữ kiện của thí nghiệm mà giáo viên đưa ra.
c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi phân tích thí nghiệm: nam châm thể hút các vật
có tính chất từ.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV làm thí nghiệm đưa một vật bằng sắt đến gần
nam châm rồi đặt câu hỏi: sao khi đưa các vật
liệu từ gần nam châm thì xuất hiện lực hút?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên: Theo dõi và hướng dẫn khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày câu trả lời
của nhóm mình.
GV nhận xét đáp án của HS.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét gieo vấn đề cần tìm hiểu
trong bài học:
Chúng ta đã học các loại lực tiếp xúc và lực không
tiếp xúc KHTN 6, vậy sao không tiếp xúc
nhưng nam châm vẫn tác dụng lực được. Vậy
vùng không gian xung quanh nam châm nh
chất gì?
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ chính xác nhất
chúng ta vào bài học hôm nay.
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1: Nhận biết từ trường của thanh nam châm, dây dẫn mang
dòng điện
a. Mục tiêu
Sau hoạt động này, học sinh có thể:
- Biết không gian xung quanh nam châm tồn tại từ trường.
- Biết được xung quanh dây dẫn mang dòng điện cũng tồn tại từ trường.
b. Nội dung
1. HS thực hiện thí nghiệm về tương tác giữa hai nam châm
- Lắng nghe yêu cầu thực hiện thí nghiệm. Đọc kĩ, tìm hiểu các bước tiến hành thí
nghiệm. Nhận dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra đầy đủ, sử dụng tốt.
- Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, ghi nhận kết quả.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV giúp HS chính xác hóa lại kiến thức, thông báo nội dung kết luận, cho học sinh
ghi chép kiến thức vào vở.
2. HS làm việc với SGK, quan sát thí nghiệm Oersted GV trình chiếu để nhận biết
được vùng không gian bao quanh dây dẫn có từ trường.
3. HS thảo luận phát biểu kiến thức cần nghiên cứu phiếu học tập 1, ghi nhận lại
kiến thức cần học vào vở.
c. Sản phẩm
- Đáp án phiếu học tập 1.
- Vở ghi nhận kết quả thí nghiệm, nội dung kiến thức cần học.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm theo
các bước như SGK H 19.1.
- GV trình chiếu thí nghiệm Hans Christian
Oersted như SGK để HS quan sát.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi (tùy vào
trang thiết bị thí nghiệm của nhà trường nếu đủ,
hoặc thể cho làm nhóm) trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập 1.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án ghi
chép nội dung hoạt động ra giấy.
- HS quan sát vị trí của nam châm khi khóa K mở
(không dòng điện) khi khóa K đóng (có
dòng điện), để từ đó khẳng định xung quanh dây
dẫn mang dòng điện cũng tồn tại từ trường tác
dụng lên các vật từ tính. Từ hai thí nghiệm
trên, bằng phương pháp so sánh HS thảo luận
hoàn thành phiếu học tập 1.
1. Từ trường
a. Nhận biết từ trường của thanh
nam châm
Khi đặt kim nam châm lại gần
thanh nam châm ta thấy, nam
châm khả năng tác dụng lực
từ lên kim nam châm đặt trong
nó.
b. Nhận biết từ trường của dây
dẫn mang dòng điện
- Không gian xung quanh nam
châm, xung quanh dòng điện tồn
tại từ trường (trường từ).
- Từ trường tác dụng lực từ lên
vật liệu từ đặt trong nó.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức.
- GV mở rộng: MRI (Magnetic Resonance
Imaging) phương pháp chụp ảnh cộng hưởng
từ, sử dụng từ trường rất mạnh được tạo nên bởi
dòng điện để chụp các chi tiết bên trong thể.
Từ trường này thể gây nên các rủi ro như làm
hỏng các thẻ từ, các thiết bị điện tử, …
2.2. Hoạt động 2.2: Thí nghiệm quan sát từ phổ của một nam châm
a. Mục tiêu: Học sinh thể tạo ra được từ phổ bằng mạ sắt xung quanh các nam
châm.
b. Nội dung
1. HS thực hiện thí nghiệm từ phổ của thanh nam châm
- Lắng nghe yêu cầu thực hiện thí nghiệm. Đọc kĩ, tìm hiểu các bước tiến hành thí
nghiệm. Nhận dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra đầy đủ, sử dụng tốt.
- Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, ghi nhận kết quả.
- GV giúp HS chính xác hóa lại kiến thức, thông báo nội dung kết luận, cho học sinh
ghi chép kiến thức vào vở.
2. HS làm việc với SGK, thảo luận và phát biểu kiến thức cần nghiên cứu ở phiếu học
tập 2, ghi nhận lại kiến thức cần học vào vở.
c. Sản phẩm
- Đáp án phiếu học tập 2.
- Vở ghi nhận kết quả thí nghiệm, nội dung kiến thức cần học.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


BÀI 19: Từ trường
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Biết được xung quanh dây dẫn mang dòng điện cũng tồn tại từ trường.
- Tạo ra được từ phổ bằng mạ sắt xung quanh các nam châm.
- Vẽ được đường sức từ của một dạng nam châm. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia thảo luận, trình bày, diễn đạt các ý tưởng,
nội dung theo ngôn ngữ vật lí.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất các ý tưởng, phương án để thảo
luận, giải quyết các vấn đề nêu ra trong bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết được ý nghĩa của từ trường, từ phổ, đường sức từ.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu cách xác định từ phổ, đường sức từ của những dạng nam châm khác nhau.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học để vẽ đường
sức từ của các nam châm có hình dạng khác nhau, từ đó xác định các cực và độ mạnh
yếu của từ trường tại các điểm khác nhau trong từ trường. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động trong lớp cũng như ở nhà.
- Cẩn thận, trung thực, thực hiện an toàn quy trình làm thí nghiệm.
- Có niềm say mệ, hứng thú, thích tìm tời, khám phá, đặt câu hỏi.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên


- Hình ảnh về các dụng cụ sử dụng đo thời gian từ trước đến nay. - Đoạn video; - Phiếu học tập;
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 1 thanh nam châm thẳng; 1 kim nam châm; đế
gắn nam châm; 1 bộ TN từ phổ của thanh nam châm.
- Đoạn video: thí nghiệm từ phổ - hình dạng đường sức từ của nam châm chữ U: https://youtu.be/hCZoSyOxFxY 2. Học sinh - Ôn lại bài cũ. - Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu
Sau hoạt động này, học sinh có thể:
- Phân tích được các dữ kiện của thí nghiệm: khi đưa các vật liệu từ gần nam châm thì xuất hiện lực hút.
- Xác định và phát biểu được nhiệm vụ cần thực hiện. b. Nội dung
- Học sinh di chuyển vào các nhóm đã được chọn, bầu nhóm trưởng, ghi nhận thông
tin của các thành viên trong nhóm.
- Thảo luận nhóm, phân tích các dữ kiện của thí nghiệm mà giáo viên đưa ra.
c. Sản phẩm: Trả lời câu hỏi phân tích thí nghiệm: Vì nam châm có thể hút các vật có tính chất từ.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV làm thí nghiệm đưa một vật bằng sắt đến gần
nam châm rồi đặt câu hỏi: Vì sao khi đưa các vật
liệu từ gần nam châm thì xuất hiện lực hút?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập


- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên: Theo dõi và hướng dẫn khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày câu trả lời của nhóm mình.
GV nhận xét đáp án của HS.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Chúng ta đã học các loại lực tiếp xúc và lực không
tiếp xúc ở KHTN 6, vậy vì sao không tiếp xúc
nhưng nam châm vẫn tác dụng lực được. Vậy
vùng không gian xung quanh nam châm có tính chất gì?
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất
chúng ta vào bài học hôm nay.
- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 2.1: Nhận biết từ trường của thanh nam châm, dây dẫn mang dòng điện a. Mục tiêu
Sau hoạt động này, học sinh có thể:
- Biết không gian xung quanh nam châm tồn tại từ trường.
- Biết được xung quanh dây dẫn mang dòng điện cũng tồn tại từ trường. b. Nội dung
1. HS thực hiện thí nghiệm về tương tác giữa hai nam châm
- Lắng nghe yêu cầu thực hiện thí nghiệm. Đọc kĩ, tìm hiểu kĩ các bước tiến hành thí
nghiệm. Nhận dụng cụ thí nghiệm, kiểm tra đầy đủ, sử dụng tốt.
- Thực hiện thí nghiệm theo nhóm, ghi nhận kết quả.


- GV giúp HS chính xác hóa lại kiến thức, thông báo nội dung kết luận, cho học sinh
ghi chép kiến thức vào vở.
2. HS làm việc với SGK, quan sát thí nghiệm Oersted GV trình chiếu để nhận biết
được vùng không gian bao quanh dây dẫn có từ trường.
3. HS thảo luận và phát biểu kiến thức cần nghiên cứu ở phiếu học tập 1, ghi nhận lại
kiến thức cần học vào vở. c. Sản phẩm
- Đáp án phiếu học tập 1.
- Vở ghi nhận kết quả thí nghiệm, nội dung kiến thức cần học.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Từ trường
- GV tổ chức cho HS tiến hành thí nghiệm theo a. Nhận biết từ trường của thanh các bước như SGK H 19.1. nam châm
- GV trình chiếu thí nghiệm Hans Christian Khi đặt kim nam châm lại gần
Oersted như SGK để HS quan sát. thanh nam châm ta thấy, nam
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi (tùy vào châm có khả năng tác dụng lực
trang thiết bị thí nghiệm của nhà trường nếu đủ, từ lên kim nam châm đặt trong
hoặc có thể cho làm nhóm) và trả lời các câu hỏi nó. trong phiếu học tập 1.
b. Nhận biết từ trường của dây
*Thực hiện nhiệm vụ học tập dẫn mang dòng điện
- HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi - Không gian xung quanh nam
chép nội dung hoạt động ra giấy.
châm, xung quanh dòng điện tồn
- HS quan sát vị trí của nam châm khi khóa K mở tại từ trường (trường từ).
(không có dòng điện) và khi khóa K đóng (có - Từ trường tác dụng lực từ lên
dòng điện), để từ đó khẳng định xung quanh dây vật liệu từ đặt trong nó.
dẫn mang dòng điện cũng tồn tại từ trường tác
dụng lên các vật có từ tính. Từ hai thí nghiệm
trên, bằng phương pháp so sánh HS thảo luận và
hoàn thành phiếu học tập 1.


zalo Nhắn tin Zalo