Giáo án Vật lí 7 (Chân trời sáng tạo) Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian

145 73 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 7 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(145 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 9. Đồ thị quãng đường – thời gian
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức

 !"#$
%&' (#$)
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
*+,--(#.-/01-"23
*+,-45#.5206."#78"79:;-5<=(>
*+,-94#?@#.;230 A@B?2CDE
("#$@:F
 @B?2!"'
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
*$GH/-I0J4/
$DKH4G HL+/0
#$ !"
#$ '&
3. Phẩm chất
"1-38"5M5#+,-(C9<N8@";
"I GO##7H2"52#./$5
-@B?294#?@;23P-#."KI(C./#.
D23(Q>R >,-/5S525#.HL$D3/5M5
TG23/$5"279#.3GOUQ
2!45$H4G !.#.52+,- 5V"?,I
4C./
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: U!=I;= 54/$5 !WX58
J9WXQ>R J9WYQ>R "21 7G=
2. Học sinh
Z,3C.[
Q22H ;2C.$5 #\
A/C."
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: 3<"4GO/;#.C,.":C./
b. Nội dung:!"2"=9("#$.8
c.Sản phẩm: N<9,(/;#1DK#
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
>4!=I;=
] C.OM!"#@'
=G1'#.S#(''1
,.3,C4;-$"(#.
1C^"S#
 P-#.2H4G8 :"8"=9
("#$4=\!CIH=_*4
H= !`;aDK2._
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
UQ45$7"#K ;L#.9,<b
*Báo cáo kết quả và thảo luận
UQ?^cDM'!"=9
(#$
UQHI22"=9(=0D-#.
C9 #>dQ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
U/;$Be CT;
>2#I$Be#.&#?@`!"C.
/0*#$"=9("#$8;a
DK  .
C4f4'._NO
M#.C./="
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Lập bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường
a. Mục tiêu:C9;',7"=9("#$#
'H=T >DgUQ!"2#CDE;-T(
:
b. Nội dung:UQ4.5<1C9;',7WXQ>R#@
("=
c.Sản phẩm
U/;B2=.8HC4
' &B2#1;h54(=HC4'#.D-
H4
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
>91#@#'
H=T ;87C9;',7WXQ>R
#@("=
>5254/$5;'X#.I`/;
-78":I`#4I54
XP-#.J9WX -72I`;0
1. Lập bảng ghi số liệu
quãng đường – thời gian
J9WXQ>R
 C9 ;' ,7 
  8
 H 2  2
=  #@  
  ( #$
  
 ( #$ #. 8 
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
i2=
jkH"
C1'(=IjkH"
P-2#.,OWkk =;4#12
C4CIH"NC4'(=H=
T
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
UQ 9,$8"#.9,2<bI`
(>
*Báo cáo kết quả và thảo luận
>/gI"UQ3D7"8"
!C. 28"H2CT;%48)
j4l,.Y k
C'0
l4W=I"mk
H"$=3TWkH"
G,.2C4WkH"
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
U/;$Be CT;
>2#I$Be #.'D#@ 
 2#1(#$\2"H2
#3   H=  "   
,IK.8/,.n3
$n31,.3
C\$55?92#1(#$H=
;'2!
$,.C9;',7.!O8H
22=#@
(#$ (#$#.8
D-2#1
(#$"H9
  & " 
"?.8
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D-2#1(#$"H9
&""?.8*
#$ OM"=9C^
2 lập bảng ghi số liệu quãng đường thời
gian.
Hoạt động 2.2: Vẽ đồ thị quãng đường thời gian
a. Mục tiêu: CDE;-T(:
b. Nội dung:*h"2"=9,I7f#.
48
c.Sản phẩm
0
A"=9,I7f(#$#.

oL(0>O5/
(#$:".H=`12D-2
#$:
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
>0K#=8h3"
p!WXQ>R/,.YK/
K^"pCDE:
"c,715I K "q
2. Vẽ đồ thị quãng đường
thời gian
A
"=9,I7f
(#$#.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 9. Đồ thị quãng đường – thời gian
Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
– Vẽ được đồ thị quãng đường - thời gian cho chuyển động thẳng.
– Từ đồ thị quãng đường - thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi
(hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực tham gia các hoạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả theo sự phân công của GV.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách biểu diễn quãng đường
đi được của một vật chuyển động thẳng đều theo thời gian; Từ đồ thị quãng đường –
thời gian, đề xuất được cách tìm tốc độ chuyển động.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Biết đọc đồ thị quãng đường – thời gian.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho
vật chuyển động thẳng. Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng
đường vật đi, tốc độ hoặc thời gian chuyển động. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với năng lực của bản thân. Có niềm say
mê, hứng thú với việc khám phá và học tập.
- Tự tin đề xuất cách giải quyết vấn đề sáng tạo. Dựa vào mục tiêu của bài học và nội
dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp
để tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS trong
quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài học.


II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Hình ca nô chuyển động trên sông, phiếu học tập, hình 9.1 phóng to,
Bảng 9.1 SGK, Bảng 9.2 SGK, máy tính, hiệu ứng ca nô chuyển động... 2. Học sinh - Ôn lại bài cũ.
- Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi.
- Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: tìm cách để mô tả chuyển động của một vật nào đó.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ví dụ như vẽ đường đi....
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chiếu hình ca nô chuyển động trên sông.
Ở bài trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu về tốc độ,
công thức tính tốc độ và đơn vị đo của tốc độ. Tốc độ chính
là đại lượng cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động và
được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời
gian. Dựa vào các kiến thức đó, em có thể mô tả chuyển
động của một vật như chiếc ca nô ở hình bên không? Nếu
không, thì ta cần sử dụng cách nào?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS thấy rằng chỉ dùng tốc độ thì chưa mô tả được chuyển động của vật.
HS kể tên các cách mô tả chuyển động của ca nô: dựa vào
bản đồ, định vị GPS...


*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và đặt vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học: Như vậy để mô tả chuyển động của một vật ta có thể sử
dụng đồ thị quãng đường - thời gian. Và từ đồ thị quãng
đường – thời gian cho ta biết những yếu tố nào? Chúng ta
cùng vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Lập bảng ghi số liệu về thời gian và quãng đường
a. Mục tiêu: Từ bảng số liệu mô tả chuyển động của một vật chuyển động thẳng với
tốc độ không đổi, GV hướng dẫn HS tìm cách vẽ biểu diễn sự thay đổi của quãng đường theo thời gian.
b. Nội dung: HS tiến hành phân tích bảng số liệu 9.1 SGK về quãng đường đi được của một ca nô. c. Sản phẩm
Học sinh xác định được thời gian để ca nô đi được quãng đường nào đó khi biết được
tốc độ, hoặc xác định được vị trí sắp đến của ca nô khi biết tốc độ và thời gian dự kiến...
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Lập bảng ghi số liệu
- GV giải thích về chuyển động thẳng với tốc độ quãng đường – thời gian
không đổi, sau đó giới thiệu bảng số liệu 9.1 SGK Bảng 9.1 SGK
về quãng đường đi được của một ca nô. Từ bảng số liệu quãng
- GV phát phiếu học tập số 1 và yêu cầu học sinh đường – thời gian, ta có
thực hiện nhóm theo yêu cầu viết trên phiếu. thể khai thác được các thông tin về thời gian chuyển động của vật, quãng đường chuyển
1. Dựa vào Bảng 9.1, hãy thực hiện các yêu cầu sau: động của vật và có thể


a. Xác định thời gian để ca nô đi được quãng đường đưa ra được dự đoán vị trí 60 km.
của vật trong một khoảng
b. Tính tốc độ của ca nô trên quãng đường 60 km.
thời gian hoặc một thời
c. Dự đoán vào lúc 9 h 00, ca nô sẽ đi đến vị trí cách điểm nhất định nào đó.
bến bao nhiêu km. Cho biết tốc độ của ca nô không đổi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi yêu cầu của GV.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
a. Từ 6 h đến 8 h là 2,0 h. b. Tốc độ:
c. Từ 8 h đến 9 h, ca nô đi thêm quãng đường 30
km. Vậy ca nô đi được đoạn đường tổng cộng 90 km tức là cách bến 90 km.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và chốt nội dung về chuyển
động, các vị trí của vật ở các thời điểm khác nhau,
vạch ra trong không gian một đường thẳng hay
đường cong liên tục nào đó ta gọi là quỹ đạo chuyển
động. Vậy quỹ đạo chuyển động chính là đường tạo
bởi tập hợp tất cả các vị trí của vật trong không gian,
trong suốt quá trình chuyển động.
Vậy là từ bảng số liệu này thì chúng ta có thể khai
thác được các thông tin về thời gian chuyển động
của vật, quãng đường chuyển động của vật và có thể


zalo Nhắn tin Zalo