Phần I - Unit 4:MY NEIGHBOURHOOD - Chương trình thí điểm

191 96 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài tập bổ trợ nâng cao tiếng Anh lớp 6 - Chương trình thí điểm

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    354 177 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng anh 6 bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023. Tài liệu cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. 
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(191 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Subject + be + adj er + than + noun/ pronoun
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 4
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
MY NEIGHBOURHOOD
(HÀNG XÓM CỦA TÔI)
I. So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives)
1. Với tính từ ngắn
a. Công thức
Với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:
VÍ DỤ:
Bikes are slower than cars.
(Xe đạp chậm hơn ô tô.)
b. Cách thêm er vào tính từ ngắn
Quy tắc chung là thêm er vào sau tính từ.
slow slower
tall taller
strong stronger
Tuy nhiên có những ngoại lệ không theo quy tắc trên.
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y thì đổi y thành i rồi thêm er:
dirty dirtier
easy easier
happy happier
pretty prettier
noisy noisier
Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng y thì giữ nguyên y rồi thêm er:
shy shyer
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng er:
clever cleverer
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng le:
simple simpler
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng ow:
narrow narrower
- Tính từ tận cùng bằng e:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
large larger
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Subject + be + more + adj + than + noun/ pronoun
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tính từ tận cùng bằng một phụ âm trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm lên trước khi thêm
er:
big bigger
c. Những tính từ đặc biệt không theo quy tắc
bad worse
far farther, further
good better
little less
many more (trước danh từ đếm được)
much more (trước danh từ không đếm được)
2. Với tính từ dài
a. Công thức
VÍ DỤ:
A lion is more dangerous than a dog.
(Sư tử nguy hiểm hơn chó.)
b. Thêm more vào trước tính từ dài.
beautiful more beautiful
delicious more delicious
difficult more difficult
3. Những tính từ đặc biệt
Một số tính từ có hai hình thức so sánh: er more.
clever cleverer/ more clever
common commoner/ more common
likely likelier/ more likely
pleasant pleasanter/ more pleasant
polite politer/ more polite
quiet quieter/ more quiet
simple simpler/ more simple
stupid stupider/ more stupid
subtle subtler/ more subtle
sure surer/ more sure
II. Nhận biết âm /i:/ và /ɪ/
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Nhận biết âm /i:/trong một từ
a. e được phát âm là /i:/ trong các từ be, he, she, me... và trong các từ có hai phụ âm và hai nguyên
âm xen kẽ nhau
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
scene /siːn/ cảnh
complete /kəmˈpliːt/ hoàn thành
cede /siːd/ nhường, nhượng lại
2. ea thường được phát âm là /i:/ khi nó đứng tận cùng một từ hoặc trước một phụ âm
breathe /briːð/
thở
cheap /tʃiːp/
rẻ
dream /driːm/
giấc mơ
easy /ˈiːzi/
dễ dàng
east /iːst/
hướng Đông
heat /hiːt/
hơi nóng
meal /miːl/
bữa ăn
meat /miːt/
thịt
tea /tiː/
trà
c. ee thường được phát âm là /i:/
agree /əˈɡriː/
đồng ý
cheese /tʃiːz/
phô mai
free /fri:/
tự do
guarantee /ˌɡærənˈtiː/
bảo đảm
heel /hi:l/
gót chân
screen /skri:n/
màn hình
see /si:/ nhìn, thấy
three /θriː/ số 3
Lưu ý: Tận cùng của một từ là r thì ee được phát âm/iə/. Ví dụ: beer /bɪə/, cheer /tʃɪə/.
d. ei được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp:
ceiling /ˈsiːlɪŋ/ trần nhà
receipt /rɪ'si:t/ biên lai
receive /rɪ'si:v/ nhận được
seize /si:z/ nắm lấy, túm lấy
Lưu ý: Trong một số trường hợp khác ei được phát âm là /ei/, /ai/, /eə/ hoặc /e/
eight
/eit/ số 8
height
/hait/ chiều cao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


MY NEIGHBOURHOOD UNIT 4 (HÀNG XÓM CỦA TÔI)
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives)
1. Với tính từ ngắn a. Công thức
Với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:
Subject + be + adj er + than + noun/ pronoun VÍ DỤ:
Bikes are slower than cars.
(Xe đạp chậm hơn ô tô.)
b. Cách thêm er vào tính từ ngắn
Quy tắc chung là thêm er vào sau tính từ.  slow → slower  tall → taller  strong → stronger
Tuy nhiên có những ngoại lệ không theo quy tắc trên.
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y thì đổi y thành i rồi thêm er:  dirty → dirtier  easy → easier  happy → happier  pretty → prettier  noisy → noisier
Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng y thì giữ nguyên y rồi thêm er: ■ shy → shyer
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng er: ■ clever → cleverer
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng le: ■ simple → simpler
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng ow: ■ narrow → narrower
- Tính từ tận cùng bằng e:

■ large → larger


- Tính từ tận cùng bằng một phụ âm và trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm lên trước khi thêm er: ■ big → bigger
c. Những tính từ đặc biệt không theo quy tắc ■ bad → worse ■ far → farther, further ■ good → better ■ little → less ■ many →
more (trước danh từ đếm được) ■ much →
more (trước danh từ không đếm được) 2. Với tính từ dài a. Công thức
Subject + be + more + adj + than + noun/ pronoun VÍ DỤ:
A lion is more dangerous than a dog.
(Sư tử nguy hiểm hơn chó.)
b. Thêm more vào trước tính từ dài. ■ beautiful → more beautiful ■ delicious → more delicious ■ difficult → more difficult
3. Những tính từ đặc biệt
Một số tính từ có hai hình thức so sánh: er more. ■ clever → cleverer/ more clever ■ common → commoner/ more common ■ likely → likelier/ more likely ■ pleasant → pleasanter/ more pleasant ■ polite → politer/ more polite ■ quiet → quieter/ more quiet ■ simple → simpler/ more simple ■ stupid → stupider/ more stupid ■ subtle → subtler/ more subtle ■ sure → surer/ more sure
II. Nhận biết âm /i:/ và /ɪ/


1. Nhận biết âm /i:/trong một từ
a. e
được phát âm là /i:/ trong các từ be, he, she, me... và trong các từ có hai phụ âm và hai nguyên âm xen kẽ nhau


zalo Nhắn tin Zalo