MY NEIGHBOURHOOD UNIT 4 (HÀNG XÓM CỦA TÔI)
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives)
1. Với tính từ ngắn a. Công thức
Với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:
Subject + be + adj er + than + noun/ pronoun VÍ DỤ:
Bikes are slower than cars.
(Xe đạp chậm hơn ô tô.)
b. Cách thêm er vào tính từ ngắn
Quy tắc chung là thêm er vào sau tính từ. slow → slower tall → taller strong → stronger
Tuy nhiên có những ngoại lệ không theo quy tắc trên.
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y thì đổi y thành i rồi thêm er: dirty → dirtier easy → easier happy → happier pretty → prettier noisy → noisier
Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng y thì giữ nguyên y rồi thêm er: ■ shy → shyer
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng er: ■ clever → cleverer
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng le: ■ simple → simpler
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng ow: ■ narrow → narrower
- Tính từ tận cùng bằng e:
■ large → larger
- Tính từ tận cùng bằng một phụ âm và trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm lên trước khi thêm er: ■ big → bigger
c. Những tính từ đặc biệt không theo quy tắc ■ bad → worse ■ far → farther, further ■ good → better ■ little → less ■ many →
more (trước danh từ đếm được) ■ much →
more (trước danh từ không đếm được) 2. Với tính từ dài a. Công thức
Subject + be + more + adj + than + noun/ pronoun VÍ DỤ:
A lion is more dangerous than a dog.
(Sư tử nguy hiểm hơn chó.)
b. Thêm more vào trước tính từ dài. ■ beautiful → more beautiful ■ delicious → more delicious ■ difficult → more difficult
3. Những tính từ đặc biệt
Một số tính từ có hai hình thức so sánh: er và more. ■ clever → cleverer/ more clever ■ common → commoner/ more common ■ likely → likelier/ more likely ■ pleasant → pleasanter/ more pleasant ■ polite → politer/ more polite ■ quiet → quieter/ more quiet ■ simple → simpler/ more simple ■ stupid → stupider/ more stupid ■ subtle → subtler/ more subtle ■ sure → surer/ more sure
II. Nhận biết âm /i:/ và /ɪ/
1. Nhận biết âm /i:/trong một từ
a. e được phát âm là /i:/ trong các từ be, he, she, me... và trong các từ có hai phụ âm và hai nguyên âm xen kẽ nhau
Phần I - Unit 4:MY NEIGHBOURHOOD - Chương trình thí điểm
222
111 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng anh 6 bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023. Tài liệu cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(222 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng Anh
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Subject + be + adj er + than + noun/ pronoun
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 4
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
MY NEIGHBOURHOOD
(HÀNG XÓM CỦA TÔI)
I. So sánh hơn của tính từ (Comparative adjectives)
1. Với tính từ ngắn
a. Công thức
Với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:
VÍ DỤ:
Bikes are slower than cars.
(Xe đạp chậm hơn ô tô.)
b. Cách thêm er vào tính từ ngắn
Quy tắc chung là thêm er vào sau tính từ.
slow → slower
tall → taller
strong → stronger
Tuy nhiên có những ngoại lệ không theo quy tắc trên.
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y thì đổi y thành i rồi thêm er:
dirty → dirtier
easy → easier
happy → happier
pretty → prettier
noisy → noisier
Tính từ có một âm tiết tận cùng bằng y thì giữ nguyên y rồi thêm er:
■ shy → shyer
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng er:
■ clever → cleverer
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng le:
■ simple → simpler
- Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng ow:
■ narrow → narrower
- Tính từ tận cùng bằng e:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
■ large → larger
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Subject + be + more + adj + than + noun/ pronoun
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tính từ tận cùng bằng một phụ âm và trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm lên trước khi thêm
er:
■ big → bigger
c. Những tính từ đặc biệt không theo quy tắc
■ bad → worse
■ far → farther, further
■ good → better
■ little → less
■ many → more (trước danh từ đếm được)
■ much → more (trước danh từ không đếm được)
2. Với tính từ dài
a. Công thức
VÍ DỤ:
A lion is more dangerous than a dog.
(Sư tử nguy hiểm hơn chó.)
b. Thêm more vào trước tính từ dài.
■ beautiful → more beautiful
■ delicious → more delicious
■ difficult → more difficult
3. Những tính từ đặc biệt
Một số tính từ có hai hình thức so sánh: er và more.
■ clever → cleverer/ more clever
■ common → commoner/ more common
■ likely → likelier/ more likely
■ pleasant → pleasanter/ more pleasant
■ polite → politer/ more polite
■ quiet → quieter/ more quiet
■ simple → simpler/ more simple
■ stupid → stupider/ more stupid
■ subtle → subtler/ more subtle
■ sure → surer/ more sure
II. Nhận biết âm /i:/ và /ɪ/
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Nhận biết âm /i:/trong một từ
a. e được phát âm là /i:/ trong các từ be, he, she, me... và trong các từ có hai phụ âm và hai nguyên
âm xen kẽ nhau
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
scene /siːn/ cảnh
complete /kəmˈpliːt/ hoàn thành
cede /siːd/ nhường, nhượng lại
2. ea thường được phát âm là /i:/ khi nó đứng tận cùng một từ hoặc trước một phụ âm
■ breathe /briːð/
thở
■ cheap /tʃiːp/
rẻ
■ dream /driːm/
giấc mơ
■ easy /ˈiːzi/
dễ dàng
■ east /iːst/
hướng Đông
■ heat /hiːt/
hơi nóng
■ meal /miːl/
bữa ăn
■ meat /miːt/
thịt
■ tea /tiː/
trà
c. ee thường được phát âm là /i:/
■ agree /əˈɡriː/
đồng ý
■ cheese /tʃiːz/
phô mai
■ free /fri:/
tự do
■ guarantee /ˌɡærənˈtiː/
bảo đảm
■ heel /hi:l/
gót chân
■ screen /skri:n/
màn hình
■ see /si:/ nhìn, thấy
■ three /θriː/ số 3
Lưu ý: Tận cùng của một từ là r thì ee được phát âm là /iə/. Ví dụ: beer /bɪə/, cheer /tʃɪə/.
d. ei được phát âm là /i:/ trong một số trường hợp:
■ ceiling /ˈsiːlɪŋ/ trần nhà
■ receipt /rɪ'si:t/ biên lai
■ receive /rɪ'si:v/ nhận được
■ seize /si:z/ nắm lấy, túm lấy
Lưu ý: Trong một số trường hợp khác ei được phát âm là /ei/, /ai/, /eə/ hoặc /e/
■ eight
/eit/ số 8
■ height
/hait/ chiều cao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85