NATURAL WONDERS OF THE WORLD UNIT 5
(NHỮNG KÌ QUAN THIÊN NHIÊN CỦA THẾ GIỚI)
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. So sánh nhất của tính từ ngắn
1. Công thức (Form)
Subject + be + the adj_est + noun VÍ DỤ:
Russia is the largest country in the world.
(Nga là nước lớn nhất trên thế giới.)
2. Quy tắc thêm est vào sau tính từ ngắn
- Phần lớn các tính từ ngắn có một vần: thêm est. clean → cleanest new → newest cheap → cheapest
- Tính từ có hai vần kết thúc bằng er. thêm est. clever → cleverest
- Tính từ có hai vần kết thúc bằng ow. thêm est. ■ narrow → narrowest
- Tính từ có hai vần kết thúc bằng y đổi y thành 2 rồi thêm est. ■ happy → happiest ■ dirty → dirtiest ■ easy → easiest ■ noisy → noisiest ■ pretty → prettiest
- Tính từ có một vần kết thúc bằng y giữ nguyên y. ■ shy → shyest
- Tính từ kết thúc bằng e chỉ thêm st. ■ simple → simplest
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm est. ■ thin → thinnest
3. So sánh nhất của một số tính từ đặc biệt ■ good → best ■ bad → worst
■ far → the farthest, the furthest
■ little → least ■ many, much → most
II. Must (phải...)
Must là động từ hình thái được dụng để diễn tả sự bắt buộc. Dạng phủ định của must là mustn’t mang ý
ngược lại là không được phép. 1. Must
Dùng must để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh.
S + must + V (nguyên thể) VÍ DỤ:
You must wear swimsuit in the pool.
(Bạn phải mặc đồ bơi trong hồ bơi.) 2. Mustn’t
Dùng mustn’t để nói khi ngăn cản ai không được làm điều gì đó.
S + mustn’t + V (nguyên thể) mustn’t = must not VÍ DỤ:
You mustn’t step on grass.
(Bạn không được giẫm lên cỏ.) B. BÀI TẬP (EXERCISES)
I. Viết dạng so sánh nhất của tính từ ngắn. (Form the superlative adjectives.) VÍ DỤ: clean → cleanest 1. many 2. fat 3. sad 4. flat 5. hot 6. wet 7. busy 8. noisy 9. little . 10. bad
II. Hoàn thành câu với dạng so sánh nhất của tính từ trong ngoặc. (Complete the sentences with
superlative adjectives, using the word in brackets.) VÍ DỤ: This room has (few) seats. → the fewest
1. This is (narrow) of all roads in Ho Chi Minh City.
2. The ant is (small) insect.
Phần I - Unit 5:NATURAL WONDERS OF THE WORLD - Chương trình thí điểm
269
135 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng anh 6 bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023. Tài liệu cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(269 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng Anh
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 5
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. So sánh nhất của tính từ ngắn
1. Công thức (Form)
NATURAL WONDERS OF THE WORLD
(NHỮNG KÌ QUAN THIÊN NHIÊN CỦA THẾ GIỚI)
Subject + be + the adj_est + noun
VÍ DỤ:
Russia is the largest country in the world.
(Nga là nước lớn nhất trên thế giới.)
2. Quy tắc thêm est vào sau tính từ ngắn
- Phần lớn các tính từ ngắn có một vần: thêm est.
clean → cleanest
new → newest
cheap → cheapest
- Tính từ có hai vần kết thúc bằng er. thêm est.
clever → cleverest
- Tính từ có hai vần kết thúc bằng ow. thêm est.
■ narrow → narrowest
- Tính từ có hai vần kết thúc bằng y đổi y thành 2 rồi thêm est.
■ happy → happiest
■ dirty → dirtiest
■ easy → easiest
■ noisy → noisiest
■ pretty → prettiest
- Tính từ có một vần kết thúc bằng y giữ nguyên y.
■ shy → shyest
- Tính từ kết thúc bằng e chỉ thêm st.
■ simple → simplest
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm est.
■ thin → thinnest
3. So sánh nhất của một số tính từ đặc biệt
■ good → best
■ bad → worst
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
■ far → the farthest, the furthest
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
S + must + V (nguyên thể)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
■ little → least
■ many, much → most
II. Must (phải...)
Must là động từ hình thái được dụng để diễn tả sự bắt buộc. Dạng phủ định của must là mustn’t mang ý
ngược lại là không được phép.
1. Must
Dùng must để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh.
VÍ DỤ:
You must wear swimsuit in the pool.
(Bạn phải mặc đồ bơi trong hồ bơi.)
2. Mustn’t
Dùng mustn’t để nói khi ngăn cản ai không được làm điều gì đó.
mustn’t = must not
VÍ DỤ:
You mustn’t step on grass.
(Bạn không được giẫm lên cỏ.)
B. BÀI TẬP (EXERCISES)
I. Viết dạng so sánh nhất của tính từ ngắn. (Form the superlative adjectives.)
VÍ DỤ:
clean → cleanest
1. many
2. fat
3. sad
4. flat
5. hot
6. wet
7. busy
8. noisy
9. little .
10. bad
II. Hoàn thành câu với dạng so sánh nhất của tính từ trong ngoặc. (Complete the sentences with
superlative adjectives, using the word in brackets.)
VÍ DỤ:
This room has (few) seats.
→ the fewest
1. This is (narrow) of all roads in Ho Chi Minh City.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
S + mustn’t + V (nguyên thể)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. The ant is (small) insect.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. This lamp is (bright) one in your room.
4. John is (tall) boy in his class.
5. Kim is (nice) person I know.
6. Who is (good) friend?
7. Their house is (large).
8. Mount Everest is (high) mountain in the world.
9. London is (big) city in England.
10. He is (rich) man in Viet Nam.
III. Chọn phương án đúng. (Choose the correct option.)
1. You (must/ mustn’t) help your parents.
2. Students (must/ mustn’t) talk in the library.
3. Kent (must/ mustn’t) get up early.
4. We (must/ mustn’t) respect our teachers.
5. You (must/ mustn’t) be rude to your teacher.
6. The sign says “No swimming”. We (must/ mustn’t) swim here.
7. She is ill, so she (must/ mustn’t) see the doctor.
8. You (must/ mustn’t) skip your breakfast.
9. We (must/ mustn’t) write on the tables.
10. Henry (must/ mustn’t) go to bed late.
IV. Điền must hoặc mustn't vào chỗ trống. (Fill in each blank with must or mustn't.)
1. Khoa speak loudly in hospitals.
2. The street is crowded. You slow down.
3. You wash your face every morning.
4. We hurry or they will be late.
5. You fight with your classmates.
6. She play loud music.
7. This is my secret. You tell anybody.
8. We play football in the classroom.
9. My sister is sleeping. I shout.
10. They walk on the grass.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85