Phần I - Unit 6:OUR TET HOLIDAY - Chương trình thí điểm

243 122 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài tập bổ trợ nâng cao tiếng Anh lớp 6 - Chương trình thí điểm

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    354 177 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng anh 6 bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023. Tài liệu cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. 
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(243 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Subject + should + V (nguyên thể)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 6
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Thì tương lai đơn diễn tả ý định
OUR TET HOLIDAY
(TẾT CỦA CHÚNG TÔI)
Thì tương lai đơn diễn tả ý định hay một hành động sẽ xảy ra (will) hoặc không xảy ra (will not) trong
tương lai.
1. Thể khẳng định
Subject + will + V (nguyên thể)
VÍ DỤ:
I will visit my grandparents at Tet.
(Tôi sẽ thăm ông bà vào dịp Tết.)
2. Thể phủ định
VÍ DỤ:
I won’t go to school at that time.
(Tôi sẽ không đến trường vào thời gian đó.)
II. Cách dùng Should/ Shouldn’t for advice
will not = won’t
Dùng should hoặc shouldn’t để khuyên ai nên hoặc không nên làm gì.
1. Should (nên)
VÍ DỤ:
You should visit your relatives.
(Bạn nên thăm bà con họ hàng của bạn.)
2. Shouldn’t (không nên)
VÍ DỤ:
You shouldn’t buy fireworks.
(Bạn không nên mua pháo hoa.)
B. BÀI TẬP (EXERCISES)
should not = shouldn’t
I. Cho dạng đúng của động từ ở thì tương lai đơn. (Supply the correct form of the verb in future
simple.)
VÍ DỤ:
My father (paint) our house.
→ will paint
1. He (not, stay) in Ho Chi Minh City on New Year’s Eve.
2. Sylvia (visit) Viet Nam on Tet holiday.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Subject + should not + V (nguyên thể)
Subject + will not + V (nguyên thể)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Ly (get) a new dress.
4. I (not, see) you next week.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5. Mark (travel) to your hometown.
6. We (have) lucky money.
7. You (like) my new house.
8. He (not, be) busy tomorrow.
9. Phong (not, pay) much for new clothes.
10. They (not, buy) banh chung.
II. Viết câu ngược lại với câu đã cho ở thì tương lai đơn. (Write the opposite sentences in future
simple.)
VÍ DỤ:
Sang will burn fireworks.
→ Sang won’t burn fireworks.
1. Vivian will go with you.
2. Henry and Jane won’t show you the way home.
3. They won’t be in Da Lat at Tet.
4. I won’t drive into Hoi An ancient town.
5. My parents will see us at the airport.
6. She won’t make a wish.
7. I will make a wish at New Year’s Eve.
8. We won’t take photos.
9. My sister will go shopping with mum.
10. We will buy red envelopes.
III. Điền từ vào chỗ trống với should hoặc shouldn’t. (Fill in the blank with should or shouldn’t.)
1. They decorate their house.
2. You fight.
3. We behave well.
4. We eat lots of cookies.
5. I don’t think you ask for lucky money.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
6. You get up late.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
7. I think you invite friends home at Tet.
8. You buy something for your grandma.
9. We break things.
10. I think we reserve some money for later use.
IV. Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh. (Reorder the words to make complete sentences.)
1. should / we / decorate / our house
2. too much / sweets / shouldn’t / you / eat
3. you / watch / should / fireworks
4. you / bad / words / say / shouldn’t
5. special foods / they / should / cook
6. relatives / visit / should / you
7. we / wear / shouldn’t / black clothes
8. shouldn’t / on / she / sweep house / the first day of Tet
9. clean / the furniture / should / we
10. you / things / break / shouldn’t
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


OUR TET HOLIDAY UNIT 6
(TẾT CỦA CHÚNG TÔI)
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Thì tương lai đơn diễn tả ý định
Thì tương lai đơn diễn tả ý định hay một hành động sẽ xảy ra (will) hoặc không xảy ra (will not) trong tương lai.
1. Thể khẳng định
Subject + will + V (nguyên thể) VÍ DỤ:
I will visit my grandparents at Tet.
(Tôi sẽ thăm ông bà vào dịp Tết.)
2. Thể phủ định
Subject + will not + V (nguyên thể) will not = won’t VÍ DỤ:
I won’t go to school at that time.
(Tôi sẽ không đến trường vào thời gian đó.)
II.
Cách dùng Should/ Shouldn’t for advice
Dùng should hoặc shouldn’t để khuyên ai nên hoặc không nên làm gì.
1. Should (nên)
Subject + should + V (nguyên thể) VÍ DỤ:
You should visit your relatives.
(Bạn nên thăm bà con họ hàng của bạn.)
2.
Shouldn’t (không nên)
Subject + should not + V (nguyên thể) should not = shouldn’t VÍ DỤ:
You shouldn’t buy fireworks.
(Bạn không nên mua pháo hoa.)
B.
BÀI TẬP (EXERCISES)
I.
Cho dạng đúng của động từ ở thì tương lai đơn. (Supply the correct form of the verb in future simple.) VÍ DỤ:
My father (paint) our house. → will paint
1. He (not, stay) in Ho Chi Minh City on New Year’s Eve.
2. Sylvia (visit) Viet Nam on Tet holiday.

3. Ly (get) a new dress. 4. I (not, see) you next week.


5. Mark (travel) to your hometown. 6. We (have) lucky money. 7. You (like) my new house. 8. He (not, be) busy tomorrow.
9. Phong (not, pay) much for new clothes.
10. They (not, buy) banh chung.
II. Viết câu ngược lại với câu đã cho ở thì tương lai đơn. (Write the opposite sentences in future simple.) VÍ DỤ: Sang will burn fireworks.
→ Sang won’t burn fireworks. 1. Vivian will go with you.
2. Henry and Jane won’t show you the way home.
3. They won’t be in Da Lat at Tet.
4. I won’t drive into Hoi An ancient town.
5. My parents will see us at the airport. 6. She won’t make a wish.
7. I will make a wish at New Year’s Eve. 8. We won’t take photos.
9. My sister will go shopping with mum. 10. We will buy red envelopes.
III. Điền từ vào chỗ trống với should hoặc shouldn’t. (Fill in the blank with should or shouldn’t.)
1. They decorate their house. 2. You fight. 3. We behave well. 4. We eat lots of cookies.
5. I don’t think you ask for lucky money.

6. You get up late.


zalo Nhắn tin Zalo