TELEVISION UNIT 7 (TRUYỀN HÌNH)
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Từ để hỏi (wh-question words)
Khi cần hỏi thông tin rõ ràng và có câu trả lời cụ thể về người, vật, sự việc, hay hiện tượng nào đó ta dùng
câu hỏi với các từ để hỏi. Các từ để hỏi này có điểm chung là bắt đầu vối chữ wh. Vì vậy, câu hỏi dùng
với các từ để hỏi này còn gọi là wh-questions. 1. Công thức
a. Với động từ thường
Question word + auxiliary + subject + verb...? VÍ DỤ:
What do you eat? (Bạn ăn gì?)
b. Với động từ be
Question word + be + subject...? VÍ DỤ:
Where is Peter? (Peter đâu rồi?) 2. Cách dùng
Từ để hỏi wh-question words còn được gọi là các đại từ nghi vấn, bao gồm các từ thông dụng sau:
a. Who (ai)
Dùng để hỏi về người. VÍ DỤ:
Who are you? (Bạn là ai?)
Who do you like? (Bạn thích ai?)
b. Whose (của ai)
Dùng để hỏi về chủ sở hữu. VÍ DỤ:
Whose car is this? (Chiếc xe này của ai?)
c. Where (ở đâu)
Dùng để hỏi vị trí và địa điểm. VÍ DỤ:
Where is the bus stop? (Trạm xe buýt ở đâu?)
Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
d. When (khi nào)
Dùng để hỏi về thời gian. VÍ DỤ:
When is his birthday? (Sinh nhật của anh ấy là khi nào?)
When does the show start? (Buổi biểu diễn bắt đầu khi nào?)
e. Why (tại sao)
Dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do. VÍ DỤ:
Why is he always late? (Tạo sao anh ấy luôn trễ?)
Why does he have bad marks? (Tại sao anh ấy bị điểm thấp?) @ Lưu ý:
Câu trả lời cho Why thường bắt đầu bằng Because... (bởi vì, tại vì).
f. What (vật gì, cái gì)
Dùng để hỏi về sự vật, sự việc hay điều chưa biết. VÍ DỤ:
What is your name? (Tên của bạn là gì?)
What do they talk? (Họ nói gì?)
g. Which (người nào, vật nào)
Dùng đế hỏi về sự lựa chọn. VÍ DỤ:
Which is the correct answer in these options?
(Câu nào là câu trả lời đúng trong những phương án này?)
Which drink do you order, coffee or milk tea?
(Bạn gọi thức uống nào, cà phê hay trà sữa?)
h. How (như thế nào, bằng cách nào)
Dùng để hỏi cách thức, tình trạng. VÍ DỤ:
How is your homework? (Bài tập về nhà của bạn thế nào?)
How do they build that bridge? (Họ xây cây cầu đó như thế nào?) @ Lưu ý:
- Whose, what, which có thể làm từ bổ nghĩa cho danh từ. VÍ DỤ:
What game do you like? (Bạn thích trò chơi nào?)
What color is your shoe? (Giày của bạn màu gì?)
Which channel do you search? (Bạn tìm kiếm kênh nào?)
- Với how ta có thêm dạng câu hỏi khi đi với tính từ hoặc trạng từ: How + adj/ adv...
How much: để hỏi số lượng, dùng cho danh từ không đếm được
How much time do you spend on English every day?
(Bạn dành bao nhiêu thời gian cho môn tiếng Anh hằng ngày?)
How many: để hỏi số lượng, dùng cho danh từ đếm được
How many brothers and sisters do you have?
(Bạn có bao nhiêu anh chị em?)
How often: để hỏi về sự thường xuyên
Phần I - Unit 7:TELEVISION - Chương trình thí điểm
343
172 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng anh 6 bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023. Tài liệu cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(343 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng Anh
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Question word + auxiliary + subject + verb...?
Question word + be + subject...?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 7
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I. Từ để hỏi (wh-question words)
TELEVISION
(TRUYỀN HÌNH)
Khi cần hỏi thông tin rõ ràng và có câu trả lời cụ thể về người, vật, sự việc, hay hiện tượng nào đó ta dùng
câu hỏi với các từ để hỏi. Các từ để hỏi này có điểm chung là bắt đầu vối chữ wh. Vì vậy, câu hỏi dùng
với các từ để hỏi này còn gọi là wh-questions.
1. Công thức
a. Với động từ thường
VÍ DỤ:
What do you eat? (Bạn ăn gì?)
b. Với động từ be
VÍ DỤ:
Where is Peter? (Peter đâu rồi?)
2. Cách dùng
Từ để hỏi wh-question words còn được gọi là các đại từ nghi vấn, bao gồm các từ thông dụng sau:
a. Who (ai)
Dùng để hỏi về người.
VÍ DỤ:
Who are you? (Bạn là ai?)
Who do you like? (Bạn thích ai?)
b. Whose (của ai)
Dùng để hỏi về chủ sở hữu.
VÍ DỤ:
Whose car is this? (Chiếc xe này của ai?)
c. Where (ở đâu)
Dùng để hỏi vị trí và địa điểm.
VÍ DỤ:
Where is the bus stop? (Trạm xe buýt ở đâu?)
Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
d. When (khi nào)
Dùng để hỏi về thời gian.
VÍ DỤ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
When is his birthday? (Sinh nhật của anh ấy là khi nào?)
When does the show start? (Buổi biểu diễn bắt đầu khi nào?)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
How + adj/ adv...
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
e. Why (tại sao)
Dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do.
VÍ DỤ:
Why is he always late? (Tạo sao anh ấy luôn trễ?)
Why does he have bad marks? (Tại sao anh ấy bị điểm thấp?)
@ Lưu ý:
Câu trả lời cho Why thường bắt đầu bằng Because... (bởi vì, tại vì).
f. What (vật gì, cái gì)
Dùng để hỏi về sự vật, sự việc hay điều chưa biết.
VÍ DỤ:
What is your name? (Tên của bạn là gì?)
What do they talk? (Họ nói gì?)
g. Which (người nào, vật nào)
Dùng đế hỏi về sự lựa chọn.
VÍ DỤ:
Which is the correct answer in these options?
(Câu nào là câu trả lời đúng trong những phương án này?)
Which drink do you order, coffee or milk tea?
(Bạn gọi thức uống nào, cà phê hay trà sữa?)
h. How (như thế nào, bằng cách nào)
Dùng để hỏi cách thức, tình trạng.
VÍ DỤ:
How is your homework? (Bài tập về nhà của bạn thế nào?)
How do they build that bridge? (Họ xây cây cầu đó như thế nào?)
@ Lưu ý:
- Whose, what, which có thể làm từ bổ nghĩa cho danh từ.
VÍ DỤ:
What game do you like? (Bạn thích trò chơi nào?)
What color is your shoe? (Giày của bạn màu gì?)
Which channel do you search? (Bạn tìm kiếm kênh nào?)
- Với how ta có thêm dạng câu hỏi khi đi với tính từ hoặc trạng từ:
How much: để hỏi số lượng, dùng cho danh từ không đếm được
How much time do you spend on English every day?
(Bạn dành bao nhiêu thời gian cho môn tiếng Anh hằng ngày?)
How many: để hỏi số lượng, dùng cho danh từ đếm được
How many brothers and sisters do you have?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Bạn có bao nhiêu anh chị em?)
How often: để hỏi về sự thường xuyên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
How often do you visit your grandparents?
(Bao lâu bạn mới đi thâm ông bà?)
How far: để hỏi về khoảng cách
How far is the school from your house?
(Trường học cách nhà bạn bao xa?)
How long: để hỏi về khoảng thời gian
How long does this T.V program last?
(Chương trình tivi này kéo dài bao lâu?)
II. Liên từ (Conjunctions)
Liên từ là từ dùng để nốì các từ hoặc cụm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau. Tiếng
Anh có nhiều liên từ nhưng có một số từ thông dụng sau.
1. And (và)
Dùng để thêm thông tin vào câu nói.
VÍ DỤ:
My brother and I play football.
(Anh trai tôi và tôi chơi đá banh.)
My favorite T.V programs are film and news.
(Những chương trình tivi yêu thích của tôi là phim và tin tức.)
2. But (nhưng)
Dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau.
VÍ DỤ:
She wants good marks, but she doesn’t study hard.
(Cô ấy muốn điểm tốt nhưng cô ấy không chăm học.)
3. So (cho nên, vì vậy)
Dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy.
VÍ DỤ:
It’s raining, so I’ll stay home.
(Trời đang mưa nên tôi sẽ ở nhà.)
4. Although (mặc dù)
Dùng để diễn tả sự tương phản.
VÍ DỤ:
Although there are many channels, I usually watch Discovery.
(Mặc dù có nhiều kênh nhưng tôi thường xem kênh Discovery.)
5. Because (bởi vì)
Dùng để chỉ nguyên nhân.
VÍ DỤ:
I help my mother because she has a lot of chores.
(Tôi phụ giúp mẹ vì bà ấy có rất nhiều việc nhà.)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85