Phần I - Unit 9:CITIES OF THE WORLD - Chương trình thí điểm

292 146 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Bài tập bổ trợ nâng cao tiếng Anh lớp 6 - Chương trình thí điểm

    Tài liệu được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    406 203 lượt tải
    500.000 ₫
    500.000 ₫
  • Bài tập bổ trợ nâng cao Tiếng anh 6 bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học 2022 - 2023. Tài liệu cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. 
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(292 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

I/ We/ You/ They + have + V_ed/V3
He/ She/ It + has + V_ed/V3
No, I/ we/ you/ they + haven’t.
No, he /she/ it + hasn’t.
Yes, I/ we/ you/ they + have.
Yes, he/ she/ it + has.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
UNIT 9
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
CITIES OF THE WORLD
(CÁC THÀNH PHỐ TRÊN THÊ' GIỚI)
I. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà
không nói về thời gian diễn ra nó.
1. Công thức
a. Thể khẳng định (Positive form)
- V_ed động từ theo quy tắc thêm ed.
- V3 là động từ ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc.
VÍ DỤ:
She has lived in Toronto for three years.
(Cô ấy sống ở Toronto được 3 năm rồi.)
b. Thể phủ định (Negative form)
I/ We/ You/ They + have not + V_ed/V3
He/ She/ It + has not + V ed/V3
VÍ DỤ:
We haven’t seen them, for a long time.
(Chúng tôi đã không thấy họ trong một thời gian
dài.)
c. Thể nghi vấn (Question form)
have not = haven’t
has not = hasn’t
Have + I/ we/ you/ they + V_ed/V3?
Has + he/ she/ it + V_ed/V3?
Trả lời:
VÍ DỤ:
Have you ever travelled to London?
(Bạn đã từng đi du lịch tới Luân Đôn chưa?)
Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi đi rồi. / Chưa, tôi chưa đi.)
2. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có những từ sau:
- just (vừa mới)
VÍ DỤ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
They have just finished the race.
(Họ vừa mới hoàn thành cuộc đua.)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- recently (gần đây)
VÍ DỤ:
He hasn’t written to me recently.
(Gần đây anh ấy không viết thư cho tôi.)
- already (rồi, đã rồi)
VÍ DỤ:
I have already had lunch. (Tôi đã ăn trưa rồi.)
- before (trước đây)
VÍ DỤ:
We have been to Ha Noi before.
(Trước đây chúng tôi đã đến Hà Nội.)
- ever, once (đã từng)
VÍ DỤ:
She has ever studied chemistry in our university.
(Cô ấy từng học ngành hoá trong trường đại học của chúng ta.)
- never (chưa từng)
VÍ DỤ:
I have never heard of that. (Tôi chưa từng nghe về điều đó.)
- for: (trong khoảng)
VÍ DỤ:
They have been in Ho Chi Minh City for ten years.
(Họ đã ở Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 10 năm rồi.)
- since (từ khi)
VÍ DỤ:
We haven’t met each other since last summer.
(Chúng tôi đã không gặp nhau từ hè năm trước.)
- yet (chưa)
VÍ DỤ:
I haven’t had a chance to see a shark yet.
(Tôi chưa có cơ hội để nhìn thấy một con cá mập.)
- so far, until now, up to now, up to the present time (cho đến bây giờ)
VÍ DỤ:
We haven’t made any decision so far.
(Cho đến nay chúng ta chưa đưa ra quyết định nào.)
- It’s/ this’s the first/ second/third time... (Đây là lần thứ nhất/ hai/ ba...)
VÍ DỤ:
This is the second time I have visited England.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Đây là lần thứ hai tôi thăm nước Anh.)
@ Lưu ý: yet dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
II. So sánh nhất của tính từ dài
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85
S + be + the most + adjective + noun
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Để chuyển một tính từ dài sang dạng so sánh nhất, ta chỉ cần thêm cụm từ the most vào trước tính từ dài
đó.
1. Công thức
VÍ DỤ:
Tokyo is the most expensive city in the world.
(Tokyo là thành phố đắt đỏ nhất thế giới.)
2. Cách nhận biết tính từ dài
- Tất cả các tính từ có từ ba âm tiết trở lên đều là tính từ dài.
VÍ DỤ:
beautiful (đẹp)
delicious (ngon)
intelligent (thông minh)
- Một số tính từ dài có hai âm tiết và không kết thúc bằng đuôi y.
VÍ DỤ:
careful (cẩn thận)
famous (nổi tiếng)
peaceful (yên bình)
@ Lưu ý: Sử dụng so sánh nhất khi có ba đối tượng trở lên.
B. BÀI TẬP (EXERCISES)
I. Đổi các câu sau sang thể phủ định và thể nghi vấn. (Change the sentences into negative form and
question form.)
VÍ DỤ:
We have left home.
→We haven’t left home.
Have we left home?
1. Our city has significantly changed in the recent years.
2. They have travelled to Melbourne before.
3. Bob has visited his grandma in Manchester.
4. She has read the fifth chapter up to now.
5. They have moved to Delhi since 2011.
6. Lagos has become the largest and wealthiest city in Africa.
7. First Australians have inhabited Sydney area for at least 30,000 years.
8. I have studied English for five years.
9. She has lived there all her life.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


CITIES OF THE WORLD UNIT 9
(CÁC THÀNH PHỐ TRÊN THÊ' GIỚI)
A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I.
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà
không nói về thời gian diễn ra nó. 1. Công thức
a.
Thể khẳng định (Positive form)
I/ We/ You/ They + have + V_ed/V3 He/ She/ It + has + V_ed/V3
- V_ed động từ theo quy tắc thêm ed.
- V3 là động từ ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc. VÍ DỤ:
She has lived in Toronto for three years.
(Cô ấy sống ở Toronto được 3 năm rồi.)
b.
Thể phủ định (Negative form)
I/ We/ You/ They + have not + V_ed/V3 have not = haven’t
He/ She/ It + has not + V ed/V3 has not = hasn’t VÍ DỤ:
We haven’t seen them, for a long time.
(Chúng tôi đã không thấy họ trong một thời gian dài.)
c.
Thể nghi vấn (Question form)
Have + I/ we/ you/ they + V_ed/V3? Has + he/ she/ it + V_ed/V3? Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + ha N ve o
. , I/ we/ you/ they + haven’t. Yes, he/ she/ it + has. No, he /she/ it + hasn’t. VÍ DỤ:
Have you ever travelled to London?
(Bạn đã từng đi du lịch tới Luân Đôn chưa?)
Yes, I have. / No, I haven’t.
(Vâng, tôi đi rồi. / Chưa, tôi chưa đi.)
2. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có những từ sau:
- just (vừa mới) VÍ DỤ:


They have just finished the race.
(Họ vừa mới hoàn thành cuộc đua.)


- recently (gần đây) VÍ DỤ:
He hasn’t written to me recently.
(Gần đây anh ấy không viết thư cho tôi.)
-
already (rồi, đã rồi) VÍ DỤ:
I have already had lunch. (Tôi đã ăn trưa rồi.)
-
before (trước đây) VÍ DỤ:
We have been to Ha Noi before.
(Trước đây chúng tôi đã đến Hà Nội.)
-
ever, once (đã từng) VÍ DỤ:
She has ever studied chemistry in our university.
(Cô ấy từng học ngành hoá trong trường đại học của chúng ta.)
-
never (chưa từng) VÍ DỤ:
I have never heard of that. (Tôi chưa từng nghe về điều đó.)
-
for: (trong khoảng) VÍ DỤ:
They have been in Ho Chi Minh City for ten years.
(Họ đã ở Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 10 năm rồi.)
-
since (từ khi) VÍ DỤ:
We haven’t met each other since last summer.
(Chúng tôi đã không gặp nhau từ hè năm trước.) - yet (chưa) VÍ DỤ:
I haven’t had a chance to see a shark yet.
(Tôi chưa có cơ hội để nhìn thấy một con cá mập.)
-
so far, until now, up to now, up to the present time (cho đến bây giờ) VÍ DỤ:
We haven’t made any decision so far.
(Cho đến nay chúng ta chưa đưa ra quyết định nào.)
-
It’s/ this’s the first/ second/third time... (Đây là lần thứ nhất/ hai/ ba...) VÍ DỤ:
This is the second time I have visited England.


(Đây là lần thứ hai tôi thăm nước Anh.)
@ Lưu ý: yet dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
II. So sánh nhất của tính từ dài


zalo Nhắn tin Zalo