V. VĂN BẢN THÔNG TIN ĐỀ SỐ 1
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các
động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất. Chúng ta đã sử dụng hơn một nửa đất
đai của thế giới cho lương thực, thành phố, đường sá và hầm mỏ; chúng ta sử dụng hơn
40% sản lượng sơ cấp của hành tinh (tất cả mọi thứ chế biến từ thực vật và động vật);
và chúng ta kiểm soát 3/4 lượng nước ngọt. Con người hiện là loài động vật lớn với số
lượng nhiều nhất trên Trái Đất và đứng thứ hai trong danh sách đó chính là những con
vật được chúng ta nhân giống để phục vụ mình. Những thay đổi trên cấp độ hành tinh
giờ đây đang đe dọa gây tuyệt chủng cho 1/5 sinh vật, gấp khoảng một nghìn lần tỉ lệ
tuyệt chủng tự nhiên - chúng ta đã mất một nửa số động vật hoang dã chỉ trong vòng 40 năm qua...
(Nhiều tác giả, Thế giới sẽ ra sao? NXB Dân trí, Hà Nội, 2020, tr, 38 - 39)
Câu 1: Phần trích trên thuộc kiểu văn bản nào? A. Ký. C. Nghị luận.
B. Truyện. D. Thông tin.
Câu 2. Từ nào sau đây là từ mượn gốc Hán:
A. Đường sá . C. Thống trị.
B. Thay đổi. D. Đất đai.
Câu 3: Phần trích trên cung cấp cho người đọc những thông tin chính nào?
A. Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà địa vị đó gây
ra cho đời sống của muôn loài.
B. Những họat động của con người trên Trái đất và hậu quả mà những hoạt động đó gây
ra cho đời sống muôn loài.
C. Vai trò to lớn của con người trên Trái đất và những việc làm tác động tới đời sống của muôn loài.
D. Sự tuyệt chủng của các loài sinh vật do những hoạt động của con người mang lại.
Câu 4. Tác giả đã chứng minh “sự thống trị hầu khắp hành tinh” của loài người theo cách nào?
A. Liên tục đưa ra những số liệu cụ thể và các so sánh có độ xác thực cao.
B. Liên tục đưa ra lý lẽ và dẫn chứng cụ thể xác thực cho thông tin đưa ra.
C. Dùng lập luận chặt chẽ để làm rõ cho sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.
D. Đưa ra những thông tin cơ bản nhất về sự thống trị hầu khắp hành tinh của loài người.
Câu 5. Cụm từ nào sau đây là cụm danh từ?
A. Đường sá và hầm mỏ. B. Những con vật.
C. Số lượng nhiều nhất.
D. Tuyệt chủng tự nhiên.
Câu 6. Từ “sơ cấp” trong đoạn trích có thể được đặt cùng nhóm với từ nào sau đây (tất cả đều là từ mượn). A. Đa cấp. B. Trung cấp.
C. Thứ cấp. D. Cao cấp.
Câu 7. Từ nào không thuộc nhóm từ nói về các loài sinh vật?
A. Động vật. B. Thực vật.
C. Trái đất. D. Con vật.
Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau được dùng để làm gì ?
“Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy
các động thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất”
A. Chỉ nguyên nhân. B. Chỉ thời gian.
C. Chỉ mục đích. C. Chỉ phương tiện.
Câu 9. Bằng trải nghiệm của bản thân hoặc qua sách, báo, và các phương tiện thông tin
khác, em hãy kể 2 đến 3 hậu quả do hiện tượng biến đổi khí hậu gây ra.
Câu 10. Giả sử, em là một tình nguyện viên tham gia chiến dịch bảo vệ môi trường, em
hãy đề xuất những việc làm có ý nghĩa góp phần bảo vệ môi trường? II. VIẾT (4,0 điểm)
Tả lại quang cảnh sân trường giờ ra chơi.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 D 0.5 2 C 0.5 3 A 0.5 5 A 0.5 6 B 0.5 7 C 0.5 8 B 0.5 9
Kể 2 đến 3 hiểm họa từ thiên nhiên do hiện tượng biến đổi khí
hậu mà em đã chứng kiến hay biết qua sách, báo, và các
phương tiện thông tin khác:
+ Hiện tượng mưa lũ ở miền Trung kéo dài bất thường năm 1.0 2021.
+ Hiện tượng siêu bão hàng năm.
+ Hiện tượng nắng hạn kéo dài và nắng nóng bất thường.
Lưu ý: Học sinh nêu được 2-3 hiện tượng, GK cho 1.0 điểm,
được 1 hiện tượng cho 0.5 điểm. 10
Những việc làm nhỏ nào mà lại có ý nghĩa lớn góp phần bảo vệ 1.0 môi trường:
- Hãy sử dụng xe đạp đến trường thay bằng việc đi lại bằng
phương tiện xe máy, ô tô.
- Hạn chế và tiến tới không sử dụng bao bì ni lông và ống nhựa, chai nhựa,...
- Tham gia chăm sóc cây xanh ở trường và ở nhà.
- Sẵn sàng tham gia dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, trường học,...
- Bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển kinh tế.
- Dùng các chai lọ nhựa qua sử dụng để trồng cây xanh nhỏ, tạo
cảnh quan xanh sạch đẹp cho ngôi trường, ngôi nhà của mình.
Lưu ý: Học sinh nêu được 3-4 việc làm, GK cho 1.0 điểm,
được 1-2 việc làm cho 0.5 điểm II VIẾ 4.0 T
a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài, thân bài, 0.25 kết bài.
b Xác định đúng yêu cầu của đề: 0.25
Tả lại quang cảnh sân trường giờ ra chơi. a. Mở bài: 3.0
Mẫu: Giờ ra chơi là lúc mà học sinh chúng em được thỏa thích
vui chơi cùng nhau sau giờ học căng thẳng. Đó cũng là lúc sân
trường đông vui, nhộn nhịp nhất. Em rất thích đứng ở hành
lang tầng 4 nơi mình học, để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của sân trường. b. Thân bài:
- Miêu tả khung cảnh thiên nhiên nơi sân trường:
- Ánh nắng nhè nhẹ xuyên qua tán lá, sưởi ấm sân trường
- Những cây bàng, cây phượng vĩ xòe tán lá rộng, tạo bóng mát cho học sinh vui chơi
- Những kẽ hở giữa các chiếc lá tạo thành các ô vuông nắng
nhỏ trên sân, đẹp như bức tranh mới vẽ
- Những chú chim nhỏ chuyền cành liên tục, líu ríu gọi nhau
không ngừng nghỉ, như cũng đang vui chơi sau buổi sáng chăm chỉ tập hót
- Gió thổi mát rượi, xuyên qua sân trường, làm cành lá rung rinh xào xạc
- Miêu tả hoạt động của các bạn học sinh trên sân trường:
- Các bạn nhỏ theo tiếng trống, ùa ra từ khắp các lớp học, tập trung trên sân
- Các bạn tập bài thể dục giữa giờ theo tiếng trống đều đều của thầy tổng phụ trách
- Sau đó, các bạn bắt đầu tản ra, chia thành từng nhóm nhỏ để vui chơi
- Có nhóm ngồi trên các chiếc ghế đá, dọc thành bồn hoa để nói
chuyện, chia sẻ những món đồ thú vị
- Có nhóm chia đội chơi kéo co, đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đuổi bắt
- Bạn nào cũng vui vẻ, thích thú, vừa nói vừa cười rất rộn ràng
- Từ văn phòng, các thầy cô đứng nhìn ra, quan sát các bạn nhỏ
vui vẻ chơi đùa rồi mỉm cười theo c. Kết bài:
Mẫu: Sân trường giờ ra chơi nhộn nhịp và vui vẻ. Bầu không
khí ở đấy khiến ai cũng thoải mái và hạnh phúc. Chính các bạn
học sinh đã tạo nên sự rộn ràng đó, khiến sân trường như được
lột xác. Không còn cô đơn, yên ắng như lúc trong giờ học nữa.
d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng 0.25 Việt.
e. Sáng tạo lời văn tả cảnh, bài viết lôi cuốn hấp dẫn. 0.25 ĐỀ SỐ 2
Đọc văn bản sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
NGUYÊN NHÂN KHIẾN TRÁI ĐẤT NÓNG LÊN
Hiện tại, Trái Đất nóng lên chủ yếu là do con người tạo ra thông qua các hoạt động
đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu, khí đốt, tha đá…) cùng các loại khí thải khác nên
lượng nhiệt bị giữ lại ở bầu khí quyển.
Một số hoạt động chính là nguyên nhân khiến cho Trái Đất nóng lên: Hiệu ứng nhà kính
Các hiện tượng hiệu ứng nhà kính tăng lên rõ rệt trong thời gian gần đây đã làm
thủng tầng ô-dôn... Những nơi bị thủng hoặc mất đi tầng ô-dôn thì nơi đó đất đai sẽ bị
sa mạc hóa không còn tác dụng cân bằng hệ sinh thái như hiện tại thành ra ban ngày nóng, ban đêm lạnh.
Quá trình công nghiệp hóa
Do sự phát triển nhanh chóng như vũ bão của khoa học công nghệ cùng sự phát
triển của nền kinh tế nên nhiều nhà máy xả thải trực tiếp và phun khí thải vào môi
trường. Số lượng phương tiện từ xe cộ (xe máy, xe đạp, ô tô…) cũng đã thải ra một
lượng lớn khí các-bô-níc. Khi lượng khí các-bô-níc có nhiều trong bầu khí quyển do ánh
nắng Mặt Trời chiếu vào làm tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất.
Rừng bị tàn phá
10 Đề đọc hiểu Văn 6 Văn bản thông tin (cấu trúc mới)
5
3 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu 10 Đề đọc hiểu Văn 6 Văn bản thông tin (cấu trúc mới) dùng chung cho ba sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có hướng dẫn chi tiết nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Ngữ văn 6
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(5 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)