KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2024 - 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề Đề KS có: 06 trang
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (12,0 điểm)
Dạng 1 : Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (10,0 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 40. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tọa độ địa lí phần đất liền của nước ta đã quy định
A. nằm gần trung tâm Đông Nam Á.
B. vị trí nội chí tuyến của bán cầu Bắc.
C. nằm rìa phía đông bán đảo Đông Dương.
D. cấu trúc địa hình đa dạng, nhiều đồi núi.
Câu 2. Sự phân hóa chế độ nhiệt ở vùng biển nước ta chủ yếu do tác động kết hợp của
A. địa hình bờ biển, gió Đông Bắc và hải lưu.
B. vị trí địa lí, hoàn lưu khí quyển và hải lưu.
C. địa hình bờ biển, chế độ mưa và gió tây.
D. vị trí địa lí, gió hướng tây nam và hải lưu.
Câu 3. Giải pháp chủ yếu nhằm kiểm soát ô nhiễm nước sông ở nước ta là
A. thúc đẩy công nghiệp, tăng hợp tác quốc tế về môi trường.
B. quy hoạch khu dân cư hợp lí, chuyển đổi năng lượng sạch.
C. giảm sử dụng hóa chất độc hại, tăng diện tích rừng trồng.
D. tuân thủ pháp luât, đổi mới công nghệ trong công nghiệp.
Câu 4. Nước ta có nhiều thiên tai chủ yếu do
A. vị trí thuộc bán đảo, tiếp giáp với cả lục địa và đại dương.
B. vận động Tân kiến tạo, hoạt động sản xuất của con người.
C. ảnh hưởng của gió mùa và vị trí địa lí giáp Biển Đông.
D. nhiều đồi núi, vị trí thuộc vành đai lửa Thái Bình Dương
Câu 5. Phân công lao động xã hội theo ngành kinh tế của nước ta còn chậm chuyển biến chủ yếu do
A. thành phần kinh tế chưa đa dạng, thu hút đầu tư chậm.
B. năng suất lao động và trình độ phát triển kinh tế thấp.
C. chất lượng lao động thấp và phân bố còn chưa hợp lí.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, quy mô đô thị nhỏ.
Câu 6. Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay có nhiều thay đổi, chủ yếu do
A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thu hút nhiều đầu tư.
B. phát triển đô thị, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy công nghiệp hóa, tăng liên kết vùng.
D. tăng trưởng công nghiệp, đa dạng hóa dịch vụ.
Câu 7. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nước ta thu hút được nhiều vốn đầu tư nước ngoài?
A. Vị trí thuận lợi, xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa.
B. Có lợi thế về tài nguyên, lao động, chính sách phát triển.
C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện, an ninh chính trị ổn định.
D. Chính sách phát triển, cơ sở vật chất kĩ thuật cải thiện.
Câu 8. Việc mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở vùng núi nước ta cần gắn liền với việc
A. sản xuất lương thực và thực phẩm.
B. bảo vệ môi trường và phát triển rừng.
C. đầu tư phát triển công trình thủy lợi.
D. nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
Câu 9. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản nước ta còn thấp?
A. Nguồn lợi thủy sản ngày càng suy giảm.
B. Hoạt động của bão, dải hội tụ nhiệt đới.
C. Thiếu đội ngũ lao động có kĩ thuật cao.
D. Tàu thuyền, ngư cụ chậm được đổi mới.
Câu 10. Việc thu hút các nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp nước ta còn hạn chế chủ yếu là do
A. cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng chưa đồng bộ.
B. nguồn lao động dồi dào và chất lượng còn thấp.
C. chính sách phát triển công nghiệp nhiều bất cập. Trang 1/6
D. thị trường tiêu thụ các sản phẩm có quy mô nhỏ.
Câu 11. Việc phát triển công nghiệp nhiệt điện ở nước ta có ý nghĩa lớn nhất là
A. giải quyết tốt hơn nhu cầu năng lượng và vấn đề việc làm.
B. giải quyết nhiều việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
C. tăng nhanh GDP và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
D. sử dụng hợp lí tài nguyên, tạo tiền đề cho công nghiệp hóa.
Câu 12. Cho bảng số liệu:
GDP VÀ GDP/ NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2021 Quốc gia Thái Lan Ma-lai-xi-a Mi-an-ma Cam-pu-chia
GDP (Triệu đô la Mỹ) 505 947 372 981 65 092 26 961
GDP/người (Đô la Mỹ) 7 066 11 109 1 210 1 625
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của các quốc gia năm 2021?
A. Cam-pu-chia đông hơn Mi-an-ma.
B. Cam-pu-chia đông hơn Thái Lan.
C. Ma-lai-xi-a đông hơn Thái Lan.
D. Mi-an-ma đông hơn Ma-lai-xi-a.
Câu 13. Thảm thực vật của nước ta đa dạng chủ yếu do
A. địa hình đa dạng, vị trí gặp gỡ các luồng di cư, tác động con người.
B. vị trí gặp gỡ các luồng di cư, có khí hậu nhiệt đới, địa hình đa dạng.
C. sự phân hoá thành phần tự nhiên, luồng di cư và tác động con người.
D. tác động con người, khí hậu nhiệt đới ẩm và nhiều loại đất khác nhau.
Câu 14. Số tháng có nhiệt độ dưới chỉ tiêu nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ khác với miền
Nam Trung Bộ và Nam Bộ chủ yếu do
A. vị trí gần vùng ngoại chí tuyến, gió theo hướng đông bắc, thời gian Mặt trời lên thiên đỉnh.
B. thời gian hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh, gió mùa Đông Bắc, frông lạnh, vị trí gần chí tuyến.
C. gió mùa Tây Nam, thời gian hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
D. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc, vị trí gần với chí tuyến Bắc.
Câu 15. Lượng mưa trong mùa khô ở Bắc Trung Bộ khá lớn, chủ yếu do tác động của
A. dải hội tụ hướng vĩ tuyến, độ cao địa hình, Tín phong Bắc bán cầu.
B. gió mùa Đông Bắc, tác động địa hình, dải hội tụ hướng kinh tuyến.
C. địa hình đón gió, gió mùa Đông Bắc hoạt động, gió phơn tây nam.
D. Tín phong đông bắc, địa hình khuất gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 16. Tính lục địa khu vực phía Tây nước ta bị giảm sút chủ yếu do tác động kết hợp của
A. dòng hải lưu ven bờ, gió mùa mùa hạ, địa hình bờ biển.
B. hướng nghiêng, biển Đông và các khối khí đi qua biển.
C. Biển Đông, thềm lục địa, tác động hướng của dãy núi.
D. dãy núi đông – tây, dòng biển ven bờ, nhiều bão mạnh.
Câu 17. Sông ngòi nước ta phần lớn là sông nhỏ chủ yếu do
A. lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang, địa hình bị chia cắt mạnh, mất lớp phủ thực vật.
B. mưa cắt xẻ địa hình, lãnh thổ hẹp ngang, ít sông hình thành do đứt gãy kiến tạo.
C. mưa lớn tập trung theo mùa, lãnh thổ hẹp ngang, cấu trúc địa hình khá đa dạng.
D. chế độ mưa phân mùa, lịch sử phát triển lãnh thổ kéo dài, địa hình nhiều đồi núi.
Câu 18. Sinh vật ở đai nhiệt đới gió mùa chân núi khác với đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi chủ yếu do tác động của
A. mạng luới sông, nền nhiệt độ cao, đá mẹ đa dạng.
B. mưa nhiều, rừng nhiệt đới rộng, cấu trúc địa hình.
C. khí hậu nóng ẩm, các dãy núi lớn, độ ẩm thay đổi.
D. độ cao địa hình, khí hậu, đất feralit và đất phù sa.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên đặc điểm cơ bản của tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là do
A. gió mùa Đông Bắc giảm sút, vị trí địa lí, ngoại lực tác động mạnh.
B. địa hình núi cao, gió mùa Đông Bắc giảm sút, các quá trình ngoại lực.
C. vận động kiến tạo, vị trí địa lí, tác động của Tín phong bán cầu Bắc.
D. vận động kiến tạo, gió mùa Đông Bắc giảm sút, đặc điểm vị trí địa lí.
Câu 20. Về mặt xã hội, giải pháp nào dưới đây có ý nghĩa thiết thực hơn cả để nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư nước ta? Trang 2/6
A. Tăng cường đầu tư phát triển kinh tế, giáo dục, y tế và văn hóa.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng và xuất khẩu lao động.
C. Điều khiển tốc độ tăng dân số phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.
D. Đẩy mạnh sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành, theo lãnh thổ.
Câu 21. Phương hướng quan trọng nhất nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động.
B. hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn.
C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động và mở rộng, đa dạng hóa loại hình đào tạo các cấp.
D. mở rộng qui mô đô thị, tập trung phát triển kinh tế và đẩy mạnh công nghiệp hóa.
Câu 22. Các đô thị ở nước ta có sức hút đối với các nhà đầu tư chủ yếu do
A. kết cấu hạ tầng hoàn thiện, thị trường tiêu thụ lớn.
B. dân số tăng lên nhanh, có lực lượng lao động đông.
C. cơ cấu kinh tế hiện đại, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, dân nhập cư nhiều.
Câu 23. Để tận dụng lợi thế của thời kì “dân số vàng” đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá - hiện đại hoá và
hội nhập quốc tế thì nước ta cần phải thực hiện các biện pháp chủ yếu nào sau đây?
A. Giải quyết việc làm, thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động và thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
C. Phân bố lại nguồn lao động, mở rộng và đa dạng hoá các loại hình đào tạo.
D. Phát triển nguồn nhân lực, tăng đóng góp của lao động trong sản xuất kinh doanh.
Câu 24. Nước ta hiện nay đang áp dụng các chính sách khuyến khích sự phát triển của thành phần kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu nhằm
A. giải quyết khó khăn về nguồn vốn và khoa học kĩ thuật.
B. tạo nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
C. mở rộng thị trường sang các nước kinh tế phát triển hơn.
D. tăng cường chuyển giao dây chuyền công nghệ hiện đại.
Câu 25. Các đô thị ở nước ta có khả năng đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế chủ yếu do
A. hạ tầng tốt, thị trường rộng, sức hút đầu tư lớn, lao động có chất lượng.
B. thị trường rộng, mức sống cao, công nghiệp phát triển, nhiều việc làm.
C. quy mô dân số lớn, trình độ lao động cao, hạ tầng tốt, dân cư phân bố đều.
D. có sức hút đầu tư lớn, thị trường đa dạng, nhu cầu đa dạng, lịch sử lâu đời.
Câu 26: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu do
A. công nghiệp chế biến phát triển, công tác kiểm dịch tốt.
B. nguồn thức ăn phong phú, công nghiệp chế biến phát triển.
C. thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển.
D. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 27. Biện pháp chủ yếu để nước ta thích ứng với biến đổi khí hậu trong phát triển nông nghiệp là
A. tạo giống mới, thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi.
B. khai thác tối đa các nguồn tài nguyên sạch, tạo giống mới.
C. ứng dụng khoa học công nghệ để quản lí quá trình sản xuất.
D. liên kết trong sản xuất nông nghiệp hình thành, tăng hiệu quả.
Câu 28. Ngành lâm nghiệp nước ta luôn xuất siêu chủ yếu do
A. sản lượng gỗ lớn, đáp ứng nhu cầu trong nước, xuất khẩu nhiều.
B. công nghệ khai thác phát triển, tận thu được cả gỗ cành, gỗ ngọn.
C. thị trường xuất khẩu gỗ mở rộng, giá trị gỗ trên thị trường rất cao.
D. sản lượng gỗ tăng nhanh, chất lượng gỗ tốt, không phải nhập khẩu.
Câu 29. Biện pháp quan trọng nào sau đây có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn thủy sản?
A. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
B. Hiện đại hoá các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ.
C. Tăng cường việc đánh bắt, phát triển nuôi trồng, chế biến.
D. Đẩy mạnh và phát triển nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
Câu 30. Động lực chủ yếu thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp ở nước ta là
A. sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành công nghiệp.
B. sự xuất hiện và mở rộng của hoạt động dịch vụ nông nghiệp. Trang 3/6
C. sự xuất hiện các hình thức sản xuất mới cho nông nghiệp.
D. nhu cầu ngày càng lớn của thị trường trong và ngoài nước.
Câu 31. Giải pháp chủ yếu để phát triển sản xuất cây công nghiệp theo hướng bền vững ở nước ta là
A. ứng dụng công nghệ, gắn với chế biến và dịch vụ, đẩy mạnh nông nghiệp hữu cơ.
B. đẩy mạnh chuyên môn hóa, tăng sản lượng nông sản, ứng dụng các kĩ thuật mới.
C. tăng sự liên kết, phát triển thị trường, đẩy mạnh sản xuất thâm canh và tăng vụ.
D. mở rộng vùng chuyên canh, đẩy mạnh nông nghiệp hữu cơ, nâng cao năng suất.
Câu 32. Hướng chủ yếu để phát triển công nghiệp bền vững ở nước ta là
A. phát triển các ngành công nghệ cao, đảm bảo nguồn năng lượng.
B. tăng cường thu hút các nguồn đầu tư, cải thiện đời sống nhân dân.
C. xây dựng cơ cấu công nghiệp hợp lí, quan tâm bảo vệ môi trường.
D. đẩy mạnh xuất khẩu, ưu tiên các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 33. Một số khu vực ở nước ta có mức độ tập trung công nghiệp thấp chủ yếu là do
A. thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật cao, thiếu vốn, cơ sở vật chất.
B. thiểu nguồn nguyên liệu, cơ sở hạ tầng yếu kém và thị trường tiêu thụ.
C. thiếu lực lượng lao động, nguồn nguyên liệu sản xuất, các vốn đầu tư.
D. thiếu nguồn vốn trong và ngoài nước, lực lượng lao động, nguyên liệu.
Câu 34. Cho biểu đồ:
GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MA-LAI-XI-A VÀ PHI-LIP-PIN NĂM 2010 VÀ NĂM 2020
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP theo giá hiện hành năm 2020 so với năm 2010
của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin?
A. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Phi-lip-pin.
B. Phi-lip-pin tăng gấp ba lần Ma-lai-xi-a.
C. Phi-lip-pin tăng nhiều hơn Ma-lai-xi-a.
D. Ma-lai-xi-a tăng nhiều hơn Phi-lip-pin.
Câu 35. Tỉ trọng giá trị công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng so với toàn ngành công nghiệp có xu hướng
ngày càng tăng chủ yếu là do
A. cơ sở vật chất - kĩ thuật hiện đại, thị trường mở rộng.
B. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. nguồn nguyên liệu phong phú, nguồn vốn đầu tư lớn.
D. chính sách phát triển công nghiệp, nguyên liệu lớn.
Câu 36. Sản phẩm công nghiệp dầu thô của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu là do
A. khai thác thêm các mỏ dầu mới, hợp tác quốc tế, lao động ở trong nước đông.
B. nhu cầu tiêu dùng trong nước lớn, nguồn vốn đầu tư và lao động có trình độ.
C. khai thác nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác với nước ngoài, đầu tư công nghệ.
D. đầu tư công nghệ tiên tiến, lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật cao, vốn lớn.
Câu 37. Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng trong giá trị sản xuất công nghiệp nước ta chủ yếu là do
A. nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường rộng, lao động trình độ.
B. lực lượng lao động trình độ cao, thị trường tiêu thụ được mở rộng.
C. nguồn nguyên liệu phong phú, vốn đầu tư rất lớn, thị trường rộng. Trang 4/6
28 Đề thi Học sinh giỏi Địa Lí 12 năm 2025 (có lời giải)
19
10 lượt tải
200.000 ₫
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 28 Đề thi HSG Địa Lí 12 năm 2025 có lời giải chi tiết của các tỉnh thành trên cả nước mới nhất nhằm giúp giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Địa lí lớp 12.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(19 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)