Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 3 Tuần 28 Kết nối tri thức (có lời giải)

365 183 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Chuyên đề, Bài tập cuối tuần
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ đề được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng việt lớp 3 bộ Kết nối tri thức mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo Tiếng việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(365 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Tuần 28
Đất nước ngàn năm MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng đọc – hiểu
Phân biệt ch/tr; ươc/ươt
 Từ ngữ có nghĩa giống nhau.
 Viết đoạn văn nêu tình cảm, Biện pháp so sánh
cảm xúc về cảnh vật quê hương
Bài 1: Đọc thầm bài văn sau:
Bảo tàng Dân tộc học
Bảo tàng Dân tộc học(1) Việt Nam giữa Thủ đô Hà Nội là nơi
sum vầy của 54 dân tộc anh em. Khu nhà hai tầng có hình dáng như
chiếc trống đồng khổng lồ. Đây là nơi trưng bày những bộ sưu tập
về từng dân tộc như Thái, Hmông, Ê-đê, Chăm, Khmer,…
Đến đây, ta có thể thấy những đồ vật rất gần gũi với đời sống
hằng ngày của các dân tộc. Đây là những con dao, cái gùi, chiếc
khố, ống sáo, cây đàn. Đây là căn nhà sàn người Thái thấp thoáng
những cô gái cồng chiêng, giáo mác cổ kính. Những bức tượng nhà
mồ nổi bật nét đặc sắc của các dân tộc Tây Nguyên.
Ngồi trong bảo tàng, ta có thể xem những cuốn phim về lễ hội
đâm trâu của người Ba-na, cảnh chơi xuân của người Hmông hay
đám ma của người Mường. Đi thăm khắp bảo tàng, ta cảm thấy như
được sống trong không khí vui vẻ, đầm ấm của một ngôi nhà chung
– ngôi nhà của các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam. ( Theo Hương Thủy )
(1) Dân tộc học : khoa học nghiên cứu về các dân tộc


Dựa vào bài đọc thầm trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn
vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu:
1. Khu nhà bảo tàng Dân tộc Việt Nam có hình dáng như vật gì ?
A. Như chiếc chiêng đồng khổng lồ
B. Như chiếc đàn bầu khổng lồ
C. Như chiếc trống đồng khổng lồ
D. Như chiếc mâm khổng lồ
2. Bảo tàng có những đồ vật nào rất gần với đời sống hằng ngày của các dân tộc ?
A. Con dao, cái gùi, chiếc khố, ống sáo, cây đàn
B. Con dao, cái gùi, chiếc khố, cồng chiêng, giáo mác
C. Con dao, cái gùi, chiếc khố, giáo mác, tượng nhà mồ
D. Con dao, cái gùi, chiếc khố, cồng chiêng, cây đàn
3. Trong bảo tàng, ta có thể được xem những cuốn phim về chuyện gì ?
A. Lễ hội đâm trâu của người Ba-na, cảnh cô gái Thái ngồi dệt thổ
cẩm, đám ma của người Mường,…
B. Cảnh chơi xuân của người Hmông, cảnh cô gái Thái ngồi dệt thổ cẩm,…
C. Lễ hội đâm trâu của người Ba-na, cảnh chơi xuân của người
Hmông, đám ma của người Mường,…
D. Cô gái Thái ngồi dệt vải thổ cẩm, cảnh chơi xuân của người
Hmông, đám ma của người Mường,…
4. Đi thăm khắp bảo tàng, mọi người cảm thấy được điều gì ?
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Bài 2: Tìm và điền tiếp các từ có nghĩa giống với các từ trong
mỗi nhóm từ dưới đây:
a) Cắt, thái, .…… b) To, lớn,.….. c) Chăm, chăm chỉ,. ……
Bài 3: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong đoạn
thơ sau và điền vào bảng bên dưới:

Trăng lưỡi liềm
Vầng trăng như lưỡi liềm Những ngôi sao trên trời Ai bỏ quên giữa ruộng Như cánh đồng mùa gặt Hay bác thần nông mượn Vàng như những hạt thóc Của mẹ em lúc chiều. Phơi trên sân nhà em.
Tác giả: Nguyễn Hưng Hải.
Sự vật được so sánh Từ ngữ so sánh
Sự vật được so sánh
….……………………….. ….……………………….. ….………………………..
….……………………….. ….……………………….. ….………………………..
….……………………….. ….……………………….. ….………………………..
Bài 4: a. Điền ch hoặc tr vào chỗ chấm và giải câu đố sau:
Ba tuổi ….ưa nói, ….ưa cười
Hồ nào sóng biếc vỗ bờ,
Cứ nằm yên lặng nghe lời mẹ ru
Vua Lê …ả kiếm nhờ rùa
……ợt nghe nước có giặc thù mang đi
Vụt cao mười …..ượng, đánh tan quân thù Là hồ gì? Là ai ?
….…………………………………
….……………………………..
b. Chọn tiếng trong ngoặc để điền vào chỗ trống cho thích hợp:
Dòng …… chảy. (nước, nướt)
…… mơ của bé. (ước, ướt)
Tà áo dài…… tha. (thước, thướt)


Bài 5: a. Viết đoạn văn 5 - 7 câu nêu tình cảm, cảm xúc về
cảnh vật quê hương em.
Gợi ý: Đó là cảnh vật gì?
Điều em ấn tượng nhất về cảnh vật?
Đặc điểm của cảnh vật? Cảm nghĩ của em khi ngắm nhìn cảnh vật?


zalo Nhắn tin Zalo