Bài tập ôn tập Cuối kì 1 Lịch sử 6 cấu trúc mới (dùng chung cả 3 sách)

10 5 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều
Dạng: Đề cương
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ Bài tập ôn tập Cuối kì 1 Lịch sử 6 cấu trúc mới (dùng chung cả 3 sách) mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Lịch sử 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(10 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I - PHÂN MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 6
PHẦN A. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Dòng sông nào gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ai Cập cổ đại? A. Sông Nin.
B. Sông Ơ-phơ-rát. C. Sông Ấn D. Sông Hằng.
Câu 2: Hai dòng sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại là A. sông Ấn và Hằng.
B. Hoàng Hà và Trường Giang.
C. sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ. D. sông Nin và Ơ-phơ-rát.
Câu 3: Ở Ai Cập cổ đại, người đứng đầu nhà nước được gọi là A. Thiên tử. B. Hoàng đế. C. En-xi. D. Pha-ra-ông.
Câu 4: Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ V TCN. B. Thiên niên kỉ IV TCN. C. Thiên niên kỉ III TCN. D. Thiên niên kỉ II TCN.
Câu 5: Tộc người nào là chủ nhân của những nhà nước thành bang đầu tiên ở Lưỡng Hà? A. Người Ác-cát.
B. Người Ba-bi-lon. C. Người A-ri-a. D. Người Xu-me.
Câu 6. Tục ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại xuất phát từ
A. sự mách bảo của thần Mặt Trời.
B. niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.
C. mệnh lệnh của các Pha-ra-ông.
D. nhu cầu thể hiện sự giàu có và quyền uy.
Câu 7. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại đều
A. thuần thục kĩ thuật ướp xác.
B. tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.
C. viết chữ trên tấm đất sét còn ướt.
D. sử dụng gạch để làm vật liệu xây dựng.
Câu 8. Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại thuộc khu vực nào trên thế giới hiện nay? A. Đông Phi. B. Tây Nam Á. C. Nam Á. D. Đông Bắc Á.
Câu 9. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại? A. Bra-man. B. Ksa-tri-a. C. Vai-si-a. D. Su-đra.
Câu 10. Ấn Độ là quê hương của hai tôn giáo nào dưới đây?
A. Đạo giáo và Hồi giáo.
B. Thiên Chúa giáo và Nho giáo.
C. Phật giáo và Hin-đu giáo.
D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 11. Loại chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại? A. Chữ Phạn. B. Chữ Hán. C. Chữ Ka-ji. D. Chữ La-tinh.
Câu 12. Những nhà nước cổ đại đầu tiên của Trung Quốc đã ra đời ở khu vực hạ lưu A. sông Ấn. B. sông Hằng. C. Hoàng Hà. D. Trường Giang.
Câu 13. Người thống nhất lãnh thổ Trung Quốc vào năm 221 TCN là A. Tần Thủy Hoàng. B. Đường Minh Hoàng. C. Chu Vũ Vương. D. Hán Vũ Đế.
Câu 14. Tác phẩm văn học nào nổi tiếng ở Trung Quốc dưới thời Xuân Thu, do Khổng Tử sưu tầm
và chỉnh lý từ những sáng tác dân gian? A. Sở từ. B. Kinh Xuân Thu. C. Kinh Thi. D. Chiến quốc sách.
Câu 15. Cư dân Trung Quốc phát minh ra “Địa động nghi” để đo A. lượng mưa. B. nhiệt độ. C. độ ẩm. D. động đất.
Câu 16. Thời cổ đại, lãnh thổ Hy Lạp chủ yếu nằm ở phía nam của A. bán đảo Đông Dương. B. bán đảo Ban-căng. C. bán đảo I-ta-li-a. D. bán đảo I-bê-rích.
Câu 17. Thương cảng nổi tiếng nhất của Hy Lạp thời cổ đại là A. cảng Pi-rê. B. cảng Óc Eo.
C. cảng Pa-lem-bang.D. cảng Mác-xây.
Câu 18. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào?
A. Trồng lương thực và chăn nuôi.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Đánh bắt cá và chăn nuôi gia súc.
D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 19. Trong cơ cấu tổ chức của thành bang A-ten, cơ quan quyền lực cao nhất là A. Đại hội nhân dân. B. Hội đồng 500 người. C. Tòa án 6000 thẩm phán.
D. Hội đồng 10 tướng lĩnh.
Câu 20. Ai là Hoàng đế đầu tiên của đế chế La mã cổ đại? A. Pô-li-bi-út. B. Pê-ri-clét. C. Xpác-ta-cút. D. Ốc-ta-vi-út Xê-da.
Câu 21. Hai bộ sử thi nổi tiếng của cư dân Hy Lạp cổ đại là A. Đăm Săn và Gin-ga-mét.
B. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta. C. I-li-át và Ô-đi-xê.
D. Ra-ma-kien và Ma-ha-bha-ra-ta.
Câu 22. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Hy Lạp thời cổ đại là
A. đấu trường Cô-li-dê. B. đền Pác-tê-nông. C. quảng trường Rô-ma. D. đền Pa-tê-ông.
Câu 23. Khu vực Đông Nam Á là “quê hương” của loại cây trồng nào dưới đây? A. Cây ô liu. B. Cây bap báp. C. Cây lúa nước. D. Cây bạch dương.
Câu 24. Vương quốc phát triển nhất khu vực Đông Nam Á trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên là A. Chăm-pa. B. Phù Nam. C. Văn Lang. D. Chân Lạp.
Câu 25. Đoạn tư liệu sau đây phản ánh điều gì về đời sống văn hóa của các vương quốc sơ kì ở
Đông Nam Á: “Phía đông đảo Boóc-nê-ô đã phát hiện được bảy chiếc cột đá có khắc chữ Sanskrit
(chữ Phạn)”? (Lương Ninh (chủ biên), Đông Nam Á - Lịch sử từ nguyên thủy đến ngày nay, NXB
Chính Trị quốc gia - sự thật, 2018, trang 57)
A. Không có sự giao lưu, tiếp xúc với văn hóa bên ngoài.
B. Văn hóa Trung Quốc ảnh hưởng sâu sắc tới Đông Nam Á.
C. Văn hóa Đông Nam Á có sự lan tỏa mạnh mẽ ra bên ngoài.
D. Ngay từ sớm đã có sự giao lưu, tiếp xúc với văn hóa Ấn Độ.
Câu 26. Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á xuất hiện nhiều
thương cảng sầm uất, như: A. Óc Eo, Pa-lem-bang,…
B. Mác-xây, Đại Chiêm,… C. Pi-rê, Pa-lem-bang,…
D. Trà Kiệu, Am-xtét-đam,…
Câu 27. Cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ viết riêng của mình (chữ Chăm cổ) trên cơ sở cải biến hệ
chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ Pa-li của Ấn Độ.
B. Chữ Phạn của Ấn Độ. C. Chữ La-tinh của La Mã.
D. Chữ Hán của Trung Quốc.
Câu 28. Di sản văn hóa nào ở Việt Nam mang đậm dấu ấn của kiến trúc Ấn Độ? A. Dinh Độc lập. B. Nhà hát lớn Hà Nội. C. Nhà thờ Đức Bà. D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 29. Tác phẩm văn học nào của Ấn Độ có ảnh hưởng rộng khắp ở nhiều nước Đông Nam Á? A. Vở kịch Sơ-cun-tơ-la.
B. Tập thơ “Hoa của rừng”. C. Sử thi Ra-ma-ya-na.
D. Tập thơ “Thơ Dâng”.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nhận xét về văn hóa Đông Nam Á trong những thế kỉ đầu Công nguyên?
A. Cư dân nhiều nước Đông Nam Á đã sáng tạo ta chữ viết trên cơ sở chữ Ấn Độ.
B. Đông Nam Á là quê hương của nhiều tôn giáo lớn, như: Phật giáo, Hin-đu giáo,…
C. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu văn học Ấn Độ để sáng tạo ra những tác phẩm riêng.
D. Kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng đậm nét từ kiến trúc và tôn giáo Ấn Độ.
2.2. Trắc nghiệm đúng-sai
Câu 1. Điền chữ Đ vào cột Đúng, hoặc chứ S vào cột sai trong các câu sau đây ST Nội dung Đúng Sai T a)
Ai Cập cổ đại nằm ở phía Đông Bắc châu Phi, là vùng đất nằm dọc hai bên bờ sông Nin. b)
Hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ có vai trò quan trọng đối với đời sống sinh
hoạt và sản xuất của cư dân Ai Cập cổ đại. c)
Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là Pha-ra-ông, có quyền lực tối cao và
được nhân dân tôn kính như một vị thần. d)
Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở (thập tiến vị) là phát minh của cư dân Ai Cập cổ đại.
Câu 2. Điền chữ Đ vào cột Đúng, hoặc chứ S vào cột sai trong các câu sau đây STT Nội dung Đúng Sai a)
Sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ cổ đại gắn liến với hai
dòng sông là Hoàng Hà và Trường Giang. b)
Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào
miền Bắc Ấn Độ, thống trị người Đra-vi-đa và thiết lập chế độ đẳng cấp dựa
trên sự phân biệt chủng tộc và màu da (chế độ đẳng cấp Vác-na). c)
Nội dung căn bản của Phật giáo là luật nhân quả. Theo đó, con người sẽ phải
chịu tác động từ những việc làm tốt hay xấu của mình. Phật giáo chủ trương
tất cả mọi chúng sinh đều bình đẳng. d)
Cư dân Ấn Độ cổ đại có một nền văn học rất phong phú với nhiều thể loại,
tiêu biểu nhất là sử thi với hai tác phẩm đồ sộ là: I-li-át và Ô-đi-xê.
Câu 3. Điền chữ Đ vào cột Đúng, hoặc chứ S vào cột sai trong các câu sau đây STT Nội dung Đúng Sai a)
Logo của Tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc
(UNESCO) được lấy cảm hứng từ công trình đấu trường Cô-li-dê. b)
Điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La
Mã là: đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh và có nhiều khoáng sản quý. c)
Từ thế kỉ VIII - IV TCN, ở Hy Lạp đã hình thành hàng trăm nhà nước thành
bang. Các thành bang này đều có sự tương đồng về: chế độ chính trị, tổ chức


zalo Nhắn tin Zalo