ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 thức, kĩ câu, số HT HT HT Tổng TN TL TN TL TN TL năng điểm khác khác khác a) Số câu 1 1 Đọc thành tiếng kết hợp Số 6,0 6,0 1. kiểm điểm Đọc tra kĩ năng nghe nói b) Số câu 2 1 1 4 Đọc Số 2,0 1,0 1,0 4,0 hiểu điểm a) Số câu 1 1 Chính Số 6,0 6,0 2. tả điểm Viết Số câu 2 2 1 5 b) Bài Số tập 1,5 1,5 1,0 4,0 điểm Số câu 2 2 2 3 2 11 Tổng Số 2,0 1,5 12,0 2,5 2,0 20,0 điểm ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và
đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng
nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó
xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến
kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. (Nguyễn Tiến Chiêm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chích chòe con nghe giảng bài như thế nào? (1 điểm)
A. Chích chòe ham chơi, bay nhảy lung tung
B. Chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
C. Chích chòe nhìn ngược, ngó xuôi, không nghe lời
Câu 2: Sau buổi học cô giáo dặn các học trò về làm gì? (1 điểm) A. Các trò phải tập bay
B. Các trò phải học và ghi bài
C. Các trò phải tập làm tổ
Câu 3: Câu chuyện có những nhân vật nào được nhắc đến? Hãy viết tên các nhân
vật đó? (1 điểm)
………………………….………………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu: (1 điểm)
Qua câu chuyện, em học tập và tuyên dương bạn …………………………… vì bạn ……
…………………………….……………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Mặt trời thức giấc
Mặt trời đánh thức những búp lá xanh biếc, làm xòe nở những bông hoa rực rỡ.
Cây xanh mạnh mẽ vươn cành, đơm hoa kết quả. Bông hoa thì thầm: Cảm ơn mặt trời!
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền vào chỗ chấm oanh hay oach và dấu thanh. (1 điểm) - chim ………………. - thu …………………
Câu 2. Điền vào chỗ chấm c hay k và dấu thanh. (0,5 điểm) - …….ông viên - ….iên trì
Câu 3. Điền vào dưới mỗi tranh tên của các sự vật (0,5 điểm)
………………………………………..
………………………………………..
Câu 4. Chọn tiếng phù hợp trong hình điền vào chỗ chấm: (1 điểm)
a. Con chim cần ………………….. để bay.
b. Con cá cần ……………… để bơi.
Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: (1 điểm)
đánh thức, Ông mặt trời, đi học, bạn nhỏ, dậy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 1 – CÁNH DIỀU ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 thức, kĩ câu, số HT HT HT Tổng TN TL TN TL TN TL năng điểm khác khác khác a) Số câu 1 1 Đọc thành tiếng kết hợp Số 6,0 6,0 1. kiểm điểm Đọc tra kĩ năng nghe nói b) Số câu 2 1 1 4 Đọc Số 2,0 1,0 1,0 4,0 hiểu điểm a) Số câu 1 1 Chính Số 6,0 6,0 2. tả điểm Viết Số câu 2 2 1 5 b) Bài Số tập 1,5 1,5 1,0 4,0 điểm Số câu 2 2 2 3 2 11 Tổng Số 2,0 1,5 12,0 2,5 2,0 20,0 điểm ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và
đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng
nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó
xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến
kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. (Nguyễn Tiến Chiêm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chích chòe con nghe giảng bài như thế nào? (1 điểm)
A. Chích chòe ham chơi, bay nhảy lung tung
B. Chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
C. Chích chòe nhìn ngược, ngó xuôi, không nghe lời
Câu 2: Sau buổi học cô giáo dặn các học trò về làm gì? (1 điểm) A. Các trò phải tập bay
B. Các trò phải học và ghi bài
C. Các trò phải tập làm tổ
Câu 3: Câu chuyện có những nhân vật nào được nhắc đến? Hãy viết tên các nhân
vật đó? (1 điểm)
………………………….………………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
Câu 4: Viết tiếp để hoàn thành câu: (1 điểm)
Qua câu chuyện, em học tập và tuyên dương bạn …………………………… vì bạn ……
…………………………….……………………………………………………………….
…………………………….……………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Mặt trời thức giấc
Mặt trời đánh thức những búp lá xanh biếc, làm xòe nở những bông hoa rực rỡ.
Cây xanh mạnh mẽ vươn cành, đơm hoa kết quả. Bông hoa thì thầm: Cảm ơn mặt trời!
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền vào chỗ chấm oanh hay oach và dấu thanh. (1 điểm) - chim ………………. - thu …………………
Câu 2. Điền vào chỗ chấm c hay k và dấu thanh. (0,5 điểm) - …….ông viên - ….iên trì
Câu 3. Điền vào dưới mỗi tranh tên của các sự vật (0,5 điểm)
………………………………………..
………………………………………..
Câu 4. Chọn tiếng phù hợp trong hình điền vào chỗ chấm: (1 điểm)
a. Con chim cần ………………….. để bay.
b. Con cá cần ……………… để bơi.
Câu 5. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: (1 điểm)
đánh thức, Ông mặt trời, đi học, bạn nhỏ, dậy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Bài đọc: Đi học (SGK – trang 95)
- Câu hỏi: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp một mình?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HỌC TRÒ CỦA CÔ GIÁO CHIM KHÁCH
Cô giáo Chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng
nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy.
Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Chúng nhìn ngược, ngó
xuôi, nghiêng qua bên này, bên nọ, không chú ý nghe bài giảng của cô.
Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến
kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. (Nguyễn Tiến Chiêm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Chích chòe con nghe giảng bài như thế nào?
A. Chích chòe ham chơi, bay nhảy lung tung
B. Chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
C. Chích chòe nhìn ngược, ngó xuôi, không nghe lời
D. Chích chòe làm việc riêng, nói chuyện với bạn trong giờ học
Câu 2 (1 điểm). Sau buổi học cô giáo dặn các học trò về làm gì?
A. Các trò phải tập bay
B. Các trò phải học và ghi bài
C. Các trò phải tập làm tổ
D. Các trò phải tập bắt sâu
Câu 3 (1 điểm). Trong lớp cô giáo Chim Khách có mấy học trò đến lớp? Đó là ai?
A. Có hai học trò là Chích Chòe con, Sẻ con
B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe con, Sẻ con
C. Có ba học trò là Chim Khách, Chích Chòe con, Sẻ con
D. Có một học trò là Chim Khách con
Câu 4 (1 điểm). Sau buổi học cô giáo dặn học trò điều gì?
A. Phải ngoan ngoãn nghe lời cô giáo B. Phải tập bay cho giỏi C. Phải làm tổ cho tốt
D. Phải trở thành người có ích cho cộng đồng
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
Mặt trời thức giấc
Mặt trời đánh thức những búp lá xanh biếc, làm xòe nở những bông hoa rực rỡ.
Cây xanh mạnh mẽ vươn cành, đơm hoa kết quả. Bông hoa thì thầm: Cảm ơn mặt trời!
II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Điền vào chỗ chấm oanh hay oach và dấu thanh. - chim ………………. - thu …………………
Câu 2 (1 điểm). Điền vào dưới mỗi tranh tên của các sự vật.
………………………………………..
………………………………………..
Câu 3 (1 điểm). Chọn tiếng phù hợp trong hình điền vào chỗ chấm:
a) Con chim cần ………………….. để bay.
b) Con cá cần ……………… để bơi.
Câu 4 (1 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:
đánh thức, Ông mặt trời, đi học, bạn nhỏ, dậy
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Trả lời: Hôm nay bạn nhỏ đi học một mình vì mẹ bận lên nương.
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm). B. Chích chòe chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy
Câu 2 (1 điểm). C. Các trò phải tập làm tổ
Câu 3 (1 điểm). B. Có ba học trò là Tu Hú con, Chích Chòe con, Sẻ con
Câu 4 (1 điểm). B. Phải làm tổ cho tốt
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính tả,
trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1 (1 điểm). - chim oanh - thu hoạch Câu 2 (1 điểm). - Hình 1: con mèo - Hình 2: hoa phượng Câu 3 (1 điểm).
a) Con chim cần bầu trời để bay.
b) Con cá cần nước để bơi. Câu 4 (1 điểm).
Ông mặt trời đánh thức bạn nhỏ dậy đi học.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Bài đọc: Sơn ca, nai và ếch (SGK – trang 101)
- Câu hỏi: Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: GẤU CON NGOAN NGOÃN
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất
biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai
anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê? A. Gấu con ăn luôn.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi. C. Gấu con mang cất đi. D. Gấu con mang cho bạn
Câu 2 (1 điểm). Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất? A. Gấu em. B. Bố mẹ. C. Ông nội. D. Không biếu ai.
Câu 3 (1 điểm). Gấu con đã biếu bố mẹ quả lê như thế nào? A. Quả lê to nhất. B. Quả lê to thứ nhì.