Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án

32.3 K 16.2 K lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File: Word
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 10 TL lẻ ( Xem chi tiết » )
Số trang: 53 trang

Phiên bản:

Vui lòng chọn phân loại tài liệu



CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(32307 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 thức, kĩ câu, số HT HT HT Tổng TN TL TN TL TN TL năng điểm khác khác khác a) Số câu 1 1 Đọc thành tiếng kết hợp Số 6,0 6,0 1. kiểm điểm Đọc tra kĩ năng nghe nói b) Số câu 2 1 1 4 Đọc Số 2,0 1,0 1,0 4,0 hiểu điểm a) Số câu 1 1 Chính Số 6,0 6,0 2. tả điểm Viết Số câu 2 1 1 4 b) Bài Số tập 2,0 1,0 1,0 4,0 điểm Số câu 2 2 2 1 1 2 10 Tổng Số 2,0 2,0 12,0 1,0 1,0 2,0 20,0 điểm

ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và
đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: VIỆC LÀM Ý NGHĨA
Chú Long mới chuyển đến khu phố nhà Huy. Chú thường thu gom chai lọ về rửa
sạch, xếp gọn lại. Thấy vậy, Huy thắc mắc:
- Chai lọ để bán, sao chú phải rửa ạ? Chú cười, chỉ cho Huy:
- Đây là đồ chơi được làm từ chỗ phế liệu đó cháu !
Chà! Có bao đồ chơi, nào là rô bốt, máy bay, ô tô, con lợn, con cú mèo,... Cái nào
cũng được làm rất sáng tạo và đẹp mắt. Chú Long nói:
- Rác thải nhựa ảnh hưởng rất xấu đến môi trường nhưng chỉ cần bỏ chút công sức
thì nó lại trở nên có ích. Số đồ chơi này chú sẽ tặng các bạn nhỏ vùng cao.
Huy hiểu ra. Từ đó, ngày nào cậu cũng sang làm đồ chơi cùng chú. (Mộc Miên)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chú Long nhặt chai lọ về làm gì? (1 điểm) A. để bán B. để làm đồ chơi C. để làm đồ dùng
Câu 2: Rác thải nhựa có ảnh hưởng thế nào đến môi trường? (1 điểm) A. không ảnh hưởng gì B. rất có lợi
C. ảnh hưởng rất xấu đến môi trường
Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. (1 điểm) A B Chú Long
thường thu gom chai lọ về rửa sạch, xếp gọn lại.
ngày nào cũng sang làm đồ chơi cùng chú Long. Huy
làm đồ chơi để tặng các bạn nhỏ vùng cao.
Câu 4: Hãy viết một câu nói về việc em sẽ làm để bảo vệ môi trường. (1 điểm)
………………………….………………………………………………………………….
………………………….………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. GV yêu cầu HS tô vào các chữ cái viết hoa đầu câu trong giấy kiểm tra. Em lớn lên rồi Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm


Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống. a) x hay s? - lá …..en - …..âu kim - ……e máy - ……ở thích b) ng hay ngh? - suy ……..ĩ - ……..ĩa mẹ - bắp …….ô - ……..ón tay
Câu 2. (1 điểm) Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a. Trời nắng chói ………………. .(chang/trang)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của cô giáo. (sinh/xinh)
Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
dọn dẹp/ bố mẹ/ giúp/ nhà cửa/ em
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung tranh.
………………………….………………………………………………………………….




ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
TIẾNG VIỆT 1 – KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 thức, kĩ câu, số HT HT HT Tổng TN TL TN TL TN TL năng điểm khác khác khác a) Số câu 1 1 Đọc thành tiếng kết hợp Số 6,0 6,0 1. kiểm điểm Đọc tra kĩ năng nghe nói b) Số câu 2 1 1 4 Đọc Số 2,0 1,0 1,0 4,0 hiểu điểm a) Số câu 1 1 Chính Số 6,0 6,0 2. tả điểm Viết Số câu 2 1 1 4 b) Bài Số tập 2,0 1,0 1,0 4,0 điểm Số câu 2 2 2 1 1 2 10 Tổng Số 2,0 2,0 12,0 1,0 1,0 2,0 20,0 điểm

ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và
đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: VIỆC LÀM Ý NGHĨA
Chú Long mới chuyển đến khu phố nhà Huy. Chú thường thu gom chai lọ về rửa
sạch, xếp gọn lại. Thấy vậy, Huy thắc mắc:
- Chai lọ để bán, sao chú phải rửa ạ? Chú cười, chỉ cho Huy:
- Đây là đồ chơi được làm từ chỗ phế liệu đó cháu !
Chà! Có bao đồ chơi, nào là rô bốt, máy bay, ô tô, con lợn, con cú mèo,... Cái nào
cũng được làm rất sáng tạo và đẹp mắt. Chú Long nói:
- Rác thải nhựa ảnh hưởng rất xấu đến môi trường nhưng chỉ cần bỏ chút công sức
thì nó lại trở nên có ích. Số đồ chơi này chú sẽ tặng các bạn nhỏ vùng cao.
Huy hiểu ra. Từ đó, ngày nào cậu cũng sang làm đồ chơi cùng chú. (Mộc Miên)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chú Long nhặt chai lọ về làm gì? (1 điểm) A. để bán B. để làm đồ chơi C. để làm đồ dùng
Câu 2: Rác thải nhựa có ảnh hưởng thế nào đến môi trường? (1 điểm) A. không ảnh hưởng gì B. rất có lợi
C. ảnh hưởng rất xấu đến môi trường
Câu 3: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. (1 điểm) A B Chú Long
thường thu gom chai lọ về rửa sạch, xếp gọn lại.
ngày nào cũng sang làm đồ chơi cùng chú Long. Huy
làm đồ chơi để tặng các bạn nhỏ vùng cao.
Câu 4: Hãy viết một câu nói về việc em sẽ làm để bảo vệ môi trường. (1 điểm)
………………………….………………………………………………………………….
………………………….………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. GV yêu cầu HS tô vào các chữ cái viết hoa đầu câu trong giấy kiểm tra. Em lớn lên rồi Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm


Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống. a) x hay s? - lá …..en - …..âu kim - ……e máy - ……ở thích b) ng hay ngh? - suy ……..ĩ - ……..ĩa mẹ - bắp …….ô - ……..ón tay
Câu 2. (1 điểm) Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a. Trời nắng chói ………………. .(chang/trang)
b. Hôm nay là ngày ………………. nhật của cô giáo. (sinh/xinh)
Câu 3. (1 điểm) Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
dọn dẹp/ bố mẹ/ giúp/ nhà cửa/ em
Câu 4. (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung tranh.
………………………….………………………………………………………………….



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Bài đọc: Chúa tể rừng xanh (SGK – trang 110)
- Câu hỏi: Hổ có những khả năng gì đặc biệt?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
VIỆC LÀM Ý NGHĨA
Chú Long mới chuyển đến khu phố nhà Huy. Chú thường thu gom chai lọ về rửa
sạch, xếp gọn lại. Thấy vậy, Huy thắc mắc:
- Chai lọ để bán, sao chú phải rửa ạ? Chú cười, chỉ cho Huy:
- Đây là đồ chơi được làm từ chỗ phế liệu đó cháu!
Chà! Có bao đồ chơi, nào là rô bốt, máy bay, ô tô, con lợn, con cú mèo,... Cái nào
cũng được làm rất sáng tạo và đẹp mắt. Chú Long nói:
- Rác thải nhựa ảnh hưởng rất xấu đến môi trường nhưng chỉ cần bỏ chút công sức
thì nó lại trở nên có ích. Số đồ chơi này chú sẽ tặng các bạn nhỏ vùng cao.
Huy hiểu ra. Từ đó, ngày nào cậu cũng sang làm đồ chơi cùng chú. (Mộc Miên)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Chú Long nhặt chai lọ về làm gì? A. để bán B. để làm đồ chơi C. để làm đồ dùng D. để đựng nước.
Câu 2 (1 điểm). Rác thải nhựa có ảnh hưởng thế nào đến môi trường?
A. không ảnh hưởng gì B. rất có lợi
C. ảnh hưởng rất xấu đến môi trường
D. ảnh hưởng đến kinh tế xã hội
Câu 3 (1 điểm). Số đồ chơi chú Long làm ra sẽ được tặng cho ai?
A. Các bạn nhỏ vùng cao. B. Các bạn cùng khu phố. C. Các bạn trong lớp Huy. D. Các em trong nhà trẻ.
Câu 4 (1 điểm). Sau khi hiểu ra ý nghĩa việc làm của chú Long, Huy đã làm gì?
A. Mang chai lọ đi bán.
B. Ngày nào cũng sang làm đồ chơi cùng chú.
C. Đi gom rác thải nhựa về cất.
D. Vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm):
Nghe – viết Em lớn lên rồi Năm nay em lớn lên rồi
Không còn nhỏ xíu như hồi lên năm
Nhìn trời, trời bớt xa xăm
Nhìn sao, sao cách ngang tầm cánh tay
………………………….………………………………………………………………….
………………………….………………………………………………………………….
………………………….………………………………………………………………….
………………………….…………………………………………………………………. II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Điền vào chỗ trống.
a)
x hay s
lá …..en …..âu kim ……e máy ……ở thích
b) ng hay ngh
suy ……..ĩ ……..ĩa mẹ bắp …….ô ……..ón tay
Câu 2 (1 điểm). Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a)
Trời nắng chói ………………. .(chang/trang)
b) Hôm nay là ngày ………………. nhật của cô giáo. (sinh/xinh)
Câu 3 (1 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.
dọn dẹp/ bố mẹ/ giúp/ nhà cửa/ em
………………………….………………………………………………………………….
Câu 4 (1 điểm). Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung tranh.
………………………….………………………………………………………………….
………………………….………………………………………………………………….
………………………….………………………………………………………………….
………………………….…………………………………………………………………. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Trả lời: Hổ di chuyển nhanh, có thể nhảy xa và săn mồi rất giỏi.
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm).
B. để làm đồ chơi
Câu 2 (1 điểm). C. ảnh hưởng rất xấu đến môi trường
Câu 3 (1 điểm). A. Các bạn nhỏ vùng cao.
Câu 4 (1 điểm). B. Ngày nào cũng sang làm đồ chơi cùng chú.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính tả,
trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1 (1 điểm).
a)
x hay s
sen xâu kim xe máy sở thích
b) ng hay ngh
suy nghĩ nghĩa mẹ bắp ngô ngón tay Câu 2 (1 điểm).
a)
Trời nắng chói chang.
b) Hôm nay là ngày sinh nhật của cô giáo. Câu 3 (1 điểm).
Em giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. Câu 4 (1 điểm).
Các bạn tặng hoa chúc mừng cô giáo.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 2


zalo Nhắn tin Zalo