Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Chân trời sáng tạo có đáp án

25.3 K 12.7 K lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi Cuối kì 2
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 22 TL lẻ ( Xem chi tiết » )

Phiên bản:

Vui lòng chọn phân loại tài liệu



CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(25308 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Chân trời sáng tạo) Mức 1: Mức 2: Mức 3: Số câu, TT Nội dung kiểm tra Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng Tổng số điểm TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 1 1 thành tiếng Số điểm 2 3 1 6 Số câu 2 1 1 4 1 ĐỌC Đọc hiểu Câu số 1,2 3 4 Số điểm 1 1 2 4 Số câu 5 Tổng Số điểm 1 2 4 3 10 Số câu 1 1 Chính tả Số điểm 1 4 1 6 Số câu 1 1 1 3 VIẾ Kiến thức 2 Câu số 1 2 3 T Tiếng Việt Số điểm 0,5 1,5 2 4 Số câu Tổng Số điểm 1,5 5,5 3 10

ĐỀ SỐ 1
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc
đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm) RÙA VÀ THỎ Có một chú Thỏ Và một chú Rùa Buổi sáng sáu giờ Rủ nhau đi học. Chú Rùa nặng nhọc Biết tính đường dài Đi thẳng một thôi
Đến trường không muộn. Còn anh bạn Thỏ Nhảy nhót hát ca Đuổi bướm hái hoa Quên giờ lên lớp Tùng tùng trống đánh Thỏ chạy quáng quàng

Chân vắt lên vai Đến trường vẫn muộn.
Khoanh tròn đáp án đúng và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Rùa và Thỏ rủ nhau đi đâu? A. Đi hái hoa B. Đi học C. Đi tìm thức ăn
Câu 2 (0,5 điểm): Bạn nào đến trường muộn? A. Thỏ B. Rùa C. Thỏ và Rùa
Câu 3 (2,0 điểm): Nối
Câu 4 (1,0 điểm): Theo em, bạn Thỏ và bạn Rùa có tính cách như thế nào?
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)


GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Trưa mùa hè, nắng vàng như mật trong trải nhẹ khắp cánh đồng. Những con sơn ca
đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, vang mãi đi xa.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Điền chữ c hoặc k vào chỗ trống thích hợp Câu 2 (1,0 điểm):
- Tìm 2 tiếng có chứa vần ang:....................................................................................
- Tìm 2 tiếng có chứa vần iêng:...................................................................................
Câu 3 (1,0 điểm): Đúng ghi Đ/ Sai ghi S? a) Ướt mơ b) Thướt tha c) Biểu diễn d) Cầu than e) Găn tay
Câu 4 (1,0 điểm): Giải câu đố?
Hoa gì nở hướng mặt trời
Sắc vàng rực rỡ thắm tươi vườn nhà?
Là hoa:.........................................................................................................................



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 10
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Bài đọc: Khu rừng kì lạ dưới đáy biển (SGK – trang 125)
- Câu hỏi: Rừng cây dưới đáy biển có gì đặc biệt?
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:

Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào
chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là
cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà
bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ
hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi. (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1 (1 điểm). Vì sao quạ lại muốn vào chuồng bồ câu?
A. Vì muốn được sưởi ấm.
B. Vì muốn kết bạn với bồ câu.
C. Vì thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ.
D. Vì sợ kẻ thù đến bắt mình.
Câu 2 (1 điểm). Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
A. Cho bồ câu đồ ăn. B. Bôi trắng lông mình. C. Tự nhổ lông mình.
D. Giả kêu tiếng bồ câu
Câu 3 (1 điểm). Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì? A. Không quan tâm
B. Cho quạ sống cùng chuồng
C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi
D. Xúm vào đánh đập nó.
Câu 4 (1 điểm). Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
A. Vì quạ màu trắng toát B. Vì quạ màu đen C. Vì quạ chưa ngoan D. Vì quạ xấu tính
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm):
Nghe – viết Ngôi nhà” Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm. Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi. (Tô Hà)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… II. Bài tập (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng:
a)
Chú Ngựa Trắng có bộ lông vô cùng .... (mềm mại, diễm lệ).
b) Hôm nay là ngày ........ nhật của Lam (sinh/ xinh).
Câu 2 (1 điểm). Điền vào chỗ trống:
a)
ăm hay âm
rau r..... t..... tre đường h...... m.... non b) on hay ot
mía ng..... ng.... cây trồng tr......... b...... biển
Câu 3 (1 điểm). Tìm và sửa lỗi sai:
a)
Trong gia đình, em yêu quý nhất là ông lội.
……………………………………………………………………………………………
b) Buổi chiều, ánh nắng vẫn còn trói trang.
……………………………………………………………………………………………
c) Cây cối trong vừn đã bắt đầu đâm trồi nảy lộc.
……………………………………………………………………………………………
d) Mùa xuân, thời tiết ấm áp hơn dất nhiều.
……………………………………………………………………………………………
Câu 4 (1 điểm). Em hãy nối vế ở cột A với cột B để tạo thành câu có nghĩa. A B Con chó làm tổ. Con chim giữ nhà. Con mèo
là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá. Hồ nước bắt chuột. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Trả lời: Rừng cây dưới đáy biển có nét đặc biệt là: có đủ mọi màu sắc và mọc hướng thẳng lên mặt nước.
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 1 (1 điểm).
C. Vì thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ.
Câu 2 (1 điểm). B. Bôi trắng lông mình.
Câu 3 (1 điểm). C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi
Câu 4 (1 điểm). A. Vì quạ màu trắng toát
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả (6 điểm)
Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính tả,
trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1 (1 điểm).
a)
Chú Ngựa Trắng có bộ lông vô cùng mềm mại.
b) Hôm nay là ngày sinh nhật của Lam. Câu 2 (1 điểm).
a)
ăm hay âm
rau răm tăm tre đường hầm mầm non b) on hay ot
mía ngọt ngọn cây trồng trọt bọt biển Câu 3 (1 điểm).
a)
ông lội  ông nội.
b) trói trang  chói chang.
c) vừn  vườn, đâm trồi  đâm chồi. d) dất  rất Câu 4 (1 điểm). A B Con chó làm tổ. Con chim giữ nhà. Con mèo
là nơi sinh sống của rất nhiều loài cá. Hồ nước bắt chuột.


zalo Nhắn tin Zalo